Thông Số Lốp Xe Suzuki Swift

Bạn cần thay lốp xe của Suzuki Swift của mình? Khi lựa chọn lốp xe ô tô, điều quan trọng là phải biết kích thước lốp xe của bạn. Hãy xem bảng kích thước lốp xe ô tô của chúng tôi để giúp bạn chọn lựa lốp tốt nhất cho Suzuki Swift của bạn.

Cỡ Lốp & Vành

Thông Số Lốp-
Kích Thước Bánh Xe-
Áp Suất Lốp30-33 Psi

Suzuki Swift Thông Số Lốp

Kích thước lốp xe Suzuki Swift: -.

Kích thước bánh xe Suzuki Swift: -.

Lốp xe Suzuki Swift được đề xuất áp suất khí trong lốp là 2.4-2.5 Bar.

Kích thước vỏ xe Suzuki Swift là -.

So Sánh Với Các Đối Thủ Suzuki Swift

Nếu đang tìm kiếm một mẫu xe có khả năng giữ giá tốt, khấu hao không đáng kể sau thời gian dài trải nghiệm thì KIA Carnival, Ford Everest, Suzuki Swift hay Ford Ranger là những lựa chọn không nên bỏ qua. Khi tìm mua ô tô, tiêu chí giữ giá cũng là một trong những yếu tố được người dùng đặc biệt quan tâm, nhất là với những dòng xe cũ. Dưới đây là top những mẫu xe cũ có độ khấu hao thấp sau thời gian sử dụng bạn đọc có thể tham khảo. Suzuki Swift Theo khảo sát trên thị trường ô tô cũ, Suzuki Swift
Toyota Yaris, Suzuki Swift, Hyundai Accent hay Toyota Wigo đều là những lựa chọn làm quà tặng cho nữ giới vào dịp 8/3 này cực kỳ tinh tế, mà giá thành cũng ở mức khá phải chăng. Ngày nay khi nhu cầu đi lại ngày một tăng cao, phái nữ cũng có nhu cầu tìm hiểu để sở hữu cho mình một mẫu xe ô tô phù hợp. Và vào dịp 8/3 sắp tới hay những ngày quan trọng như sinh nhật, 20/10, 14/2,…cánh mày râu có thể lựa chọn ngay một chiếc xe ô tô làm quà tặng cho một nửa thân yêu của mình. Không giống như nam giới,
Với kích thước nhỏ nhắn, không gian của Suzuki Swift chắc chắn sẽ không rộng rãi như những mẫu xe hạng B khác. Bù lại, nội thất xe cũng không hề đơn điệu hay tẻ nhạt nhờ được thiết kế tinh tế cùng các chi tiết cực kỳ hay ho. Khu vực lái của Suzuki Swift Khu vực lái xe của Suzuki Swift được đánh giá rất cao, điểm nhấn là vô-lăng 3 chấu D-cut rất thể thao, tích hợp đầy đủ các nút bấm chức năng, được bọc da. Đây có lẽ là một trong những vô lăng đẹp và "xịn" nhất trong phân khúc. Kiểu vô lăng trên S
Suzuki Swift hiện đang được phân phối tại Việt Nam với 1 phiên bản duy nhất, kèm giá niêm yết ở mức 559,9 triệu đồng. Đây được xem là mức giá cực kỳ cạnh tranh so với các đối thủ trong phân khúc, song doanh số của mẫu xe này lại không thực sự "khởi sắc". Giá bán Suzuki Swift 2022 liệu có cạnh tranh? Suzuki Swift được xem là phiên bản bình dân của Mini Cooper, không chỉ sở hữu vẻ ngoài nhỏ gọn, xinh xắn, khả năng tiết kiệm nhiên liệu cao, mà còn có nội thất rộng rãi thực dụng. Trong phân khúc, mẫ
Việc hiểu và thực hiện theo lịch bảo dưỡng sẽ giúp chủ sở hữu tận dụng được tối đa quyền lợi, tiết kiệm tiền và nâng cao tuổi thọ của “xế yêu” Suzuki Swift nhà mình. Song, chi phí bảo trì Suzuki Swift ra sao? Liệu đắt hay rẻ so với các đối thủ?. Lịch bảo dưỡng Suzuki Swift Cũng như hầu hết các dòng xe ô tô khác của hãng Suzuki, dòng xe Suzuki Swift có thời gian bảo hành là 36 tháng hoặc khi xe chạy được 100.000 km (1 trong 2 điều kiện). Thời gian bảo hành sẽ được tính kể từ khi x
Trải qua hai ba tháng sụt giảm doanh số do nhiều vấn đề khác nhau, thị trường ô tô trong nước đã trở lại trong tháng 7 với doanh số ổn định và tăng trưởng tốt. Bên cạnh những chiếc xe nằm top bán chạy với hàng ngàn chiến bán ra mỗi tháng, vẫn còn đó những mẫu xe bán rất chậm khi doanh số trong tháng qua chỉ vỏn vẹn có vài chiếc. Suzuki Ciaz Suzuki Ciaz là một cái tên quen thuộc của bảng xếp hạng xe bán ế hàng tháng và gần như không có tháng nào mà mẫu xe này không có mặt tại đây. Trong tháng 7 v

Câu Hỏi Thường Gặp Về Kích Cỡ Lốp Xe Suzuki Swift

Suzuki Swift sử dụng lốp cỡ nào?

Cỡ lốp Suzuki Swift: -.

Suzuki Swift sử dụng vành bao nhiêu inch?

Suzuki Swift kích thước vành: -.

Áp suất lốp xe Suzuki Swift là bao nhiêu?

Áp suất lốp khuyến nghị cho Suzuki Swift là 2.4-2.5Bar.

Suzuki Swift có bánh xe cỡ nào?

Kích thước bánh xe Suzuki Swift là -.

Làm thế nào để đọc kích thước lốp xe?

Thông thường, kích thước lốp xe được ghi trên bề mặt của lốp. Kích thước này bao gồm ba thông số chính: đường kính lốp, chiều rộng lốp và tỷ lệ khối lượng trên chiều cao của lốp. Ví dụ, kích thước lốp được ghi dưới dạng "205/55R16" sẽ có các thông số sau: 205: Đây là chiều rộng của lốp ở phần rộng nhất, tính bằng milimet (mm). 55: Đây là tỷ lệ khối lượng của lốp trên chiều cao của lốp. Tức là, độ cao của lốp chiếm 55% đường kính của lốp. R16: Đây là đường kính lốp được tính bằng inch (in). Trong trường hợp này, đường kính lốp là 16 inch. Ngoài ra, trên lốp còn có thể ghi thêm thông số tải trọng và tốc độ tối đa cho lốp. Ví dụ, lốp có kích thước 205/55R16 91V sẽ có tải trọng tối đa là 91 và tốc độ tối đa là V (240 km/h). Việc đọc kích thước lốp xe rất quan trọng để đảm bảo bạn chọn được lốp phù hợp với xe và đảm bảo an toàn khi sử dụng.