So sánh KTM Duke 390 và Kawasaki Z400: Kẻ tám lạng người nửa cân
Joumet · Jun 6, 2022 09:00 PM
0
0
Để có một chiếc xe linh hoạt khi đi phố, mạnh mẽ trên đường trường thì nakedbike rất phù hợp. Trong phân khúc này, KTM Duke 390 và Kawasaki Z400 là hai cái tên đứng đầu. Vậy giữa Duke 390 và Z400 thì nên lựa chọn mẫu xe nào?
Ngoại hình và kích thước của Duke 390 và Z400
Điểm thu hút người nhìn nhất trên KTM Duke 390 và Kawasaki Z400 là ở phần đầu xe.
So sánh thiết kế của Duke 390 đến từ Áo và Z400 của Nhật
Với Duke 390 của nhà KTM, cụm đèn pha LED được thiết kế 3 tầng hình đa giác. Thiết kế gợi nhớ đến những con bọ cánh cứng, tạo sự mới lạ và độc đáo. Hai bên là dải đèn LED định vị đối xứng càng tăng thêm sự hiện đại cho xe.
Đầu xe Z400 thì tuân theo nguyên lý thiết kế Sugomi truyền thống của dòng Z-series nhà Kawasaki. Ngoại hình là sự kết hợp giữa Z300 và Z650 tạo nên một chiếc nakedbike entry-level hầm hố. Kawasaki Z400 được trang bị đèn pha LED nhưng đèn xi nhan hai bên vẫn sử dụng bóng halogen.
Hai bên thân xe của Kawasaki Z400 là những đường nét cắt xẻ góc cạnh. Trên KTM Duke 390 là những đường nét vuốt nhọn sắc nét, để lộ bộ khung trellis khỏe khoắn. Đuôi xe của Duke 390 là đèn hậu LED thiết kế 3 tầng như đèn pha.
Đèn hậu của Z400 có thiết kế giống với đàn anh Z1000 huyền thoại. Về phần tay dắt, mẫu xe đến từ Áo có tay cầm đặt ấn dưới ốp của đuôi xe. Còn tay dắt của mẫu xe đến từ Nhật Bản được đặt trên phần yên sau.
Kích thước tổng thể của KTM Duke 390 và Kawasaki Z400
Hai mẫu nakedbike này có kích thước gần như tương đương nhau. Tuy nhiên trọng lượng của Duke 390 nhẹ hơn, khoảng sáng gầm lớn hơn mang đến sự linh hoạt khi đi trong nội thành. Lợi thế của Z400 là có chiều cao thấp hơn, phù hợp với đa số biker Việt. KTM 390 có chiều cao yên khá cao nên sẽ kén người dùng hơn.
Kích thước tổng thể của KTM Duke 390 và Kawasaki Z400
Kích thước
KTM Duke 390
Kawasaki Z400
Dài x rộng x cao
2.002 x 873 x 1.274 (mm)
1.990 x 800 x 1.055 (mm)
Chiều dài cơ sở
1.357 mm
1.370 mm
Chiều cao yên
830 mm
785 mm
Khoảng sáng gầm
175 mm
145 mm
Trọng lượng
149 kg
167 kg
Trang bị và công nghệ trên KTM 390 và Kawasaki Z400
Trang bị trên Duke 390 và Z400
Xét về trang bị, KTM Duke 390 có trang bị nhỉnh hơn so với Kawasaki Z400. Cụ thể, giảm xóc trước của Duke 390 là phuộc upside down 43 mm đến từ thương hiệu WP APEX. Trong khi Z400 của Nhật chỉ là phuộc ống lồng cơ bản có đường kính 41 mm.
Dù cả hai đều trang bị phanh ABS hai kênh tiêu chuẩn và ly hợp chống khóa bánh. Tuy nhiên hiệu suất phanh của Duke 390 tốt hơn nhờ trang bị heo 4 piston hướng tâm. Kết hợp với phanh đĩa lớn có kích thước lên đến 320mm. Trên Kawasaki Z400 là phanh Nissin heo trước 2 piston đi kèm phanh đĩa có kích thước 310 mm.
Công nghệ của mẫu xe nào nhỉnh hơn?
Về công nghệ, phanh ABS của KTM Duke 390 có thể tùy chỉnh 3 chế độ lái gồm Off, Road và Supermoto. Còn Z400 của Kawasaki thì không có tính năng này. Nhưng bù lại Kawasaki Z400 có chế độ kiểm soát khung sườn nhờ công nghệ Ergo-fit. Nó cho phép người lái tìm được vị trí lái phù hợp.
Nhờ vào vô số các điểm tiếp xúc của hệ khung sườn như tay lái, vị trí để chân và vị trí ngồi. Tất cả đều có thể điều chỉnh thông qua sự kết hợp của các phần có thể hoán đổi, điều chỉnh vị trí. Điều này giúp người lái có được tư thế ngồi thoải mái để điều khiển xe. Z400 có công nghệ chống trượt Assists & Slipper Clutch hỗ trợ chống trượt khi dồn số gấp. Đây chính là điểm mạnh của mẫu nakedbike nhà Kawasaki so với đối thủ.
Duke 390 của nhà KTM được trang bị đồng hồ với màn hình màu TFT nổi bật. Đi kèm là ứng dụng KTM my ride kết nối với điện thoại thông minh. Tính năng này giúp người lái quản lý mọi thứ từ công tắc menu dễ dàng và vững tay lái.
Trong khi đó, Kawasaki chỉ trang bị cho Z400 màn hình LCD đơn sắc có công nghệ economical riding. Công nghệ này cho biết điều kiện lái hiện tại đang tiêu thụ lượng nhiên liệu cao hay thấp.
Sức mạnh động cơ của Duke 390 và Z400
KTM Duke 390 và Kawasaki Z400 có sức mạnh động cơ gần như tương đương nhau.
Động cơ của KTM Duke 390 và Kawasaki Z400
Động cơ
KTM Duke 390
Kawasaki Z400
Loại động cơ
DOHC, 4 thì, xi-lanh đơn, 373 cc
DOHC, 4 valve, 4 thì, xi-lanh đôi, 399 cc
Công suất tối đa
43 mã lực @ 9.000 vòng/ phút
45 mã lực @ 10.000 vòng/ phút
Mô-men xoắn cực đại
37 Nm @ 7.000 vòng/ phút
38 Nm @ 8.000 vòng/ phút
Đường kính và hành trình piston
60 x 89 mm
70,0 x 51,8 mm
Hộp số
Hộp số 6 cấp
Hộp số 6 cấp
Dung tích bình xăng
13,4 lít
14 lít
Mức tiêu hao nhiên liệu
3,46 lít cho 100 km
4,4 lít cho 100 kilomet
Từ các thông số trên có thể thấy cả hai đều có sức mạnh gần như tương đương nhau. Tuy nhiên, công suất và mô-men xoắn cực đại của Duke 390 đạt ở vòng tua sớm hơn.
Do đó, chiếc nakedbike của nhà KTM cho khả năng tăng tốc tốt hơn ở nước ga đầu. Z400 của Kawasaki mang đến sự vượt trội ở những dải vòng tua cuối khi đạt sức mạnh muộn hơn. Vì có hai xi-lanh nên Kawasaki Z400 cho tiếng pô trầm ấm và mức tiêu hao nhiên liệu cao hơn.
Duke 390 có bình xăng 13,4 lít bằng thép được thiết kế thể thao. Cho điểm tựa gối hoàn hảo khi chinh phục các góc cua hay những cú thốc ga.
So sánh KTM Duke 390 và Kawasaki Z400: Giá bán
KTM Duke 390 có giá bán 199 triệu đồng cho hai phiên bản màu gồm xám và trắng. Trong khi Kawasaki Z400 có giá bán thấp hơn, 149 triệu đồng, với hai màu: xanh candy lime, đỏ candy.
Mặc dù giá bán của Duke 390 đắt hơn Z400 đến 50 triệu đồng nhưng nhiều trang bị nhỉnh hơn. Nhìn chung, trong phân entry-level tầm giá dưới 200 triệu thì đây chính là hai chiếc Naked bike đáng mua. Kẻ tám lạng người nửa cân, bạn có thể chọn chiếc xe phù hợp với ngoại hình và ví tiền của mình.
Từ một “tay mơ” không biết gì về xe, không thích tốc độ nhưng có duyên được một lần trải nghiệm xe đã khiến tôi thích thú về nó. Công việc mỗi ngày gắn bó với xe giúp cuộc sống của tôi trở nên thú vị hơn vì được chia sẻ những gì mình biết đến với mọi người và được học hỏi ngược lại từ anh em cộng đồng xe.