Kể từ khi ra mắt đến nay, Mitsubishi Xpander chưa có dấu hiệu hạ nhiệt tại thị trường Việt Nam. Chính chi phí mua và nuôi xe “dễ thở” là những điểm cộng thuyết phục người tiêu dùng Việt trong suốt hơn 3 năm qua.
Mitsubishi Xpander lần đầu tiên mở bán tại Việt Nam vào tháng 8/2018 dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Ngay lập tức, mẫu MPV lai SUV của Mitsubishi tạo nên cơn sốt mới trên thị trường. Minh chứng rõ ràng nhất là mức doanh số “khủng” hơn 20.000 xe bán ra trong năm 2019, 16.844 xe năm 2020.
Tuy nhiên đối với dịch vụ sau bán hàng, thương hiệu xe Mitsubishi còn hạn chế ở hệ thống trung tâm bảo dưỡng xe trên toàn quốc, chi phí bảo dưỡng xe và phụ tùng thay thế giá còn cao. Một điểm cộng cho dịch vụ hậu mãi của Mitsubishi là hãng thường xuyên thực hiện các chương trình khuyến mãi giảm giá chi phí bảo dưỡng xe, giúp khách hàng tiết kiệm chi phí sử dụng xe.
Ở trong bài viết này, hãy cùng Autofun tìm hiểu chi phí bảo dưỡng và sử hữu xe Mitsubishi Xpander.
Bảo dưỡng cấp 1: 5.000 Km, 15.000 Km, 25.000 Km...
Bảo dưỡng cấp 2: 10.000 Km, 30.000 Km, 50.000 Km...
Bảo dưỡng cấp 3: 20.000 Km, 60.000 Km, 100.000 Km...
Bảo dưỡng cấp 4: 40.000 Km, 80.000 Km, 120.000 Km...
Bảo dưỡng cấp 1: 5.000 Km, 15.000 Km, 25.000 Km...
Số tiền khách trả: 1 triệu đồng (không sử dụng các phụ gia vệ sinh) - 1,7 triệu đồng (đầy đủ)
Chi phí bao gồm: Nhân công + Dầu đông cơ + gioăng phớt + Lọc nhớt
Chi phí phụ và vệ sinh: Dung dịch xúc rửa động cơ, dung dịch bảo vệ động cơ + Dung dịch vệ sinh hệ thống nhiên liệu
Bảo dưỡng cấp 2: 10.000 Km, 30.000 Km, 50.000 Km...
Số tiền: 1,4 triệu đồng (không sử dụng các phụ gia vệ sinh) - 2,2 triệu đồng (đầy đủ)
Chi phí bao gồm: Nhân công + Dầu đông cơ + Gioăng phớt + Lọc nhớt + nước rửa kính
Chi phí phụ và vệ sinh: Dung dịch xúc rửa động cơ, dung dịch bảo vệ động cơ + Dung dịch vệ sinh hệ thống nhiên liệu
Bảo dưỡng cấp 3: 20.000 Km, 60.000 Km, 100.000 Km...
Số tiền: 1,6 triệu đồng (không sử dụng các phụ gia vệ sinh) - 2,3 triệu đồng (đầy đủ)
Chi phí bao gồm: Nhân Công +Dầu đông cơ + Gioăng phớt + Lọc nhớt + Kiểm tra và vệ sinh phanh
Chi phí phụ và vệ sinh: Dung dịch xúc rửa động cơ, dung dịch bảo vệ động cơ + Dung dịch vệ sinh hệ thống nhiên liệu
Bảo dưỡng cấp 4: 40.000 Km, 80.000 Km, 120.000 Km...
Số tiền khách trả: 6,5 triệu đồng (không sử dụng các phụ gia vệ sinh) - 7,7-8,8 triệu đồng (đầy đủ)
Chi phí bao gồm: Nhân Công + Dầu đông cơ + Gioăng phớt + Lọc nhớt + lọc gió điều hoà + lọc gió động cơ + Dầu phanh + Dầu hộp số + nước làm mát
Chi phí phụ và vệ sinh: Dung dịch làm sạch kim phun nhiên liệu và buồng đốt, dung dịch làm sạch hệ thống nạp khí + Dung dịch vệ sinh hệ thống nhiên liệu.
Gioăng nút xả nhớt: 18.000 VNĐ
Lọc nhớt: 165.000 VNĐ
Lọc gió điều hoà: 282.000 VNĐ
Dung dịch vệ sinh thắng: 150.000 VNĐ
Lọc thùng nhiên liệu: 1.650.000 VNĐ
Lọc gió động cơ: 340.000 VNĐ
Dầu thắng: 220.000 VNĐ
Nước làm mát: 270.000 VNĐ
Dầu động cơ 4L: 160.000 VNĐ/1L - 640.000 VNĐ/4L
Dầu hộp số AT: 380.000VNĐ/L - 3.040.000VNĐ/8L
Dung dịch vệ sinh hệ thống nhiên liệu: 250.000 VNĐ
Dung dịch xúc rửa động cơ: 220.000 VNĐ
Dung dịch bảo vệ động cơ: 280.000 VNĐ
Dung dịch làm sạch kim phun nhiên liệu và buồng đốt: 661.000 VNĐ
Dung dịch àm sạch hệ thống nạp khí: 558.000 VNĐ
Sở hữu cho mình động cơ 1.5L, hút khí tự nhiên, theo công bố của nhà sản xuất Nhật Bản, mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình của Xpander là tương đối kinh tế, với khoảng 7 lít/100km. Giá xe RON 95 cuối tháng 1 sau lần điều chỉnh giảm mới nhất là khoảng 24.000 đồng/lít. Như vậy sau khoảng 40.000km, chi phí dành cho xăng xe khoảng 67 triệu đồng.
Ngoài những chi phí hữu hình kể trên, chi phí vô hình như chi phí khấu hao cũng được xem là chi phí vận hành của một mẫu xe. Đối với Mitsubishi Xpander, do được săn đón rất nhiều trên thị trường xe cũ là lý do vì sao Xpander được đánh giá là giữ giá hiện nay. Theo khảo sát, khấu hao sau 02 năm sử dụng vào khoảng 60-70 triệu đồng.