Bên cạnh khoản chi phí mua xe, người dùng cũng cần quan tâm đến chi phí sử dụng, sâu hơn là các chi phí phát sinh bao gồm chi phí bảo dưỡng, bảo hiểm, phí giữ xe, xăng dầu,... Bài viết dưới đây phân tích kỹ hơn về chi phí sửa chữa và bảo dưỡng dành cho Suzuki Swift.
Để xe có thể vận hành êm ái và bền bỉ, người dùng cần tiến hành kiểm tra định kỳ và bảo dưỡng xe theo lịch của công ty. Cùng với việc bảo dưỡng định kỳ, người dùng cũng nên kiểm tra xe mỗi ngày để đảm bảo xe luôn trong trạng thái hoàn hảo, kịp thời phát hiện ra những hỏng hóc và điều chỉnh sớm để tránh gây ra những vấn đề lớn.
Tương tự như bất kỳ dòng xe nào khác của Suzuki, mẫu xe Swift sẽ được bảo hành trong vòng 3 năm hoặc 100 nghìn km tùy theo điều kiện nào đến trước, bên cạnh đó là được bảo dưỡng miễn phí công lao động 3 lần tại các mốc 1.000km (trong thời gian 1 tháng kể từ khi mua xe), 5.000km (06 tháng kể từ khi mua xe) và 10.000km (12 tháng kể từ khi mua xe).
Các vật tư thay thế miễn phí bao gồm dầu bôi động cơ, lọc dầu cho lần bảo dưỡng 1.000 km. Những lần bảo dưỡng tiếp theo khách hàng có trách nhiệm trả tiền công cũng như chi phí phụ tùng, vật tư thay thế.
STT | Vật tư | Loại xe | ĐVT | Số lượng | Số lượt | Đơn giá | Thành tiền |
1 | Nhớt máy SUZUKI du lịch | SWIFT | Lít | 3.2 | 1 | 100,000 | 320,000 |
2 | Công bảo dưỡng | Lần | 1 | 1 | 150,000 | 150,000 | |
CỘNG | 470,000 |
STT | Vật tư | Loại xe | ĐVT | Số lượng | Số lượt | Đơn giá | Thành tiền |
1 | Nhớt máy SUZUKI du lịch | SWIFT | Lít | 3.4 | 1 | 100,000 | 340,000 |
2 | Lọc nhớt | Cái | 1 | 1 | 255,000 | 255,000 | |
3 | Công bảo dưỡng | Lần | 1 | 1 | 200,000 | 200,000 | |
CỘNG | 795,000 |
STT | Vật tư | Loại xe | ĐVT | Số lượng | Số lượt | Đơn giá | Thành tiền |
1 | Nhớt máy SUZUKI du lịch | SWIFT | Lít | 3.4 | 1 | 100,000 | 340,000 |
2 | Lọc nhớt | Cái | 1 | 1 | 255,000 | 255,000 | |
3 | Công bảo dưỡng | Lần | 1 | 1 | 370,000 | 370,000 | |
CỘNG | 965,000 |
STT | Vật tư | Loại xe | ĐVT | Số lượng | Số lượt | Đơn giá | Thành tiền |
1 | Nhớt máy SUZUKI du lịch | SWIFT | Lít | 4.5 | 1 | 100,000 | 450,000 |
2 | Lọc nhớt | Cái | 1 | 1 | 255,000 | 255,000 | |
3 | Lọc gió động cơ | Cái | 1 | 1 | 472,000 | 472,000 | |
4 | Bugi đánh lửa | Cái | 4 | 1 | 171,000 | 684,000 | |
5 | Lọc xăng | Cái | 1 | 1 | 1,265,000 | 1,265,000 | |
6 | Dầu thắng | Lít | 1 | 1 | 260,000 | 260,000 | |
7 | Nhớt hộp số tự động | Lít | 1 | 1 | 260,000 | 260,000 | |
8 | Nhớt cầu | Lít | 1 | 1 | 413,000 | 413,000 | |
9 | Công bảo dưỡng | Lần | 1 | 1 | 450,000 | 450,000 | |
CỘNG | 4,509,000 |
Xem thêm: Động cơ Suzuki Swift cùng hệ thống an toàn thiếu thốn có đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng Việt?
Bên cạnh phí bảo dưỡng và sửa chữa xe ô tô hàng tháng, người dùng cần bỏ ra các khoản phí cố định sau:
Là loại phí đăng ký định kỳ để lưu thông trên đường. Thời gian đăng ký định kỳ sẽ phụ thuộc vào năm sản xuất xe. Đối với dòng xe dưới 10 chỗ ngồi như Suzuki Swift, thời hạn đăng kiểm định kỳ sẽ là 18 tháng (cho ô tô sản xuất dưới 7 năm), 12 tháng (cho mẫu ô tô sản xuất 7-12 năm), 6 tháng (đối với ô tô sản xuất trên 12 năm).
Lệ phí trước bạ được áp dụng với xe không tham gia kinh doanh là 240.000 đồng, lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định là 50.000 đồng. Theo đó, tổng chi phí đăng ký sẽ là 340.000 đồng.
Là khoản lệ phí bắt buộc. Đối với xe khách dưới 10 chỗ đăng ký sang tên cá nhân, phí bảo trì đường bộ sẽ rơi vào khoảng 130.000/tháng. Phí này sẽ được thu hàng năm hoặc theo thời gian chu kỳ đăng kiểm 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng,... tùy thuộc vào điều kiện và nhu cầu chủ xe.
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là loại hình bảo hiểm ô tô bắt buộc, với giá hiện hành như sau:
Đối với xe dưới 6 chỗ: 437.000 đồng/năm
Đối với xe từ 6 đến 11 chỗ: 794.000 đồng/năm
Đối với xe dưới 6 chỗ kinh doanh vận tải: 756.000 đồng/năm
Đối với xe ô tô 6 chỗ kinh doanh vận tải: 929.000 đồng/năm
Đối với xe ô tô 7 chỗ kinh doanh vận tải: 1.080.000 đồng/năm
Đối với xe ô tô 8 chỗ kinh doanh vận tải: 1.253.000 đồng/năm
Như vậy, dòng xe Suzuki Swift sẽ phải đóng mức bảo hiểm trách nhiệm dân sự 437.000 đồng/năm.
Bảo hiểm vật chất còn được biết đến là bảo hiểm cơ thể hoặc bảo hiểm hai chiều, là loại hình bảo hiểm thiệt hại vật chất như máy móc, thân xe,... do tai nạn chủ phương tiện gây ra. Đây là loại hình bảo hiểm tự nguyện, tuy nhiên hầu hết các chủ xe đều mua để phòng ngừa rủi ro, giảm thiểu chi phí khắc phục hư hỏng. Giá bảo hiểm thông thường sẽ rơi vào 1,5% giá trị của xe. Tùy theo mẫu xe, mức độ cũ mới, thời gian sử dụng,... sẽ có mức giá khác nhau. Đối với dòng xe cỡ nhỏ như Suzuki Swift 2022, giá bảo hiểm này sẽ dao động từ 8-10 triệu đồng/năm.
Tùy thuộc vào chất lượng bãi đỗ, chi phí đỗ xe hàng tháng sẽ dao động từ 1 đến 2 triệu đồng. Nếu bạn có chỗ đậu xe riêng trong nhà sẽ không cần phải trả khoản phí này.
Bên cạnh đó là chi phí gửi xe phát sinh bên ngoài như:
Phí gửi xe tại một số nhà hàng rơi vào 20.000 - 50.000 đồng/lần.
Phí đỗ xe tại lòng đường khoảng 25.000 - 40.000 đồng/giờ.
Phí đỗ xe tại tầng hầm các trung tâm thương mại là 35.000 đồng trong 2 giờ đầu tiên, mỗi giờ tiếp theo là 20.000 đồng/giờ.
Trung bình phí đỗ xe bên ngoài hàng tháng sẽ rơi vào khoảng 500.000 đồng.
Chi phí xăng dầu sẽ phụ thuộc vào nhu cầu di chuyển của người tiêu dùng.
Tùy vào tuyến đường đi mà giá vé qua các trạm BOT sẽ khác nhau, dao động từ 15.000 - 25.000 đồng/lần.
Trên đây là thông tin chi phí bảo dưỡng hàng tháng cho Suzuki Swift 2022 cũng như các chi phí phát sinh khác trong quá trình vận hành xe. Mức phí trên chỉ mang tính chất tương đối, mong rằng sẽ là nguồn tin hữu ích cho bạn để đưa ra những tính toán hợp lý cũng như lựa chọn chiếc xe phù hợp với mình.
Xem thêm: Đánh giá chi tiết Suzuki Swift 2022 - Thiết kế thời thượng, cảm giác lái tuyệt vời