Kia Sportage 2022 mang tới 8 phiên bản với giá dao động từ 889 - 1.099 triệu đồng. Qua đó khiến không ít người dùng băn khoăn liệu chênh nhau 200 triệu nên lựa chọn bản thấp hay nâng cấp bản cao?. Những so sánh chi tiết các phiên bản Kia Sportage 2022 trong bài viết sẽ giúp làm rõ điều này.
Kia Sportage 2022 đã chính thức ra mắt người dùng Việt với 8 phiên bản xe và 3 loại động cơ vào 6/2022. Các phiên bản mới của Kia Sportage đều gây ấn tượng với một “ngoại hình” phá cách, không gian cabin rộng rãi và “giàu” tiện ích - công nghệ. Vậy làm sao để phân biệt được các phiên bản với nhau, cùng theo dõi bài sau với AutoFun nhé.
8 phiên bản của Kia Sportage có giá bán trải dài từ 899 triệu đồng đến 1 tỷ 099 triệu đồng. Trong đó, giá bán thấp nhất là phiên bản xe Xăng 2.0 Luxury và cao nhất là phiên bản xe chạy Dầu 2.0D Signature X-Line.
Từ phiên bản 2.0 Signature, khách hàng sẽ có 2 tùy chọn, gồm: xe Signature thường và Signature X-Line. Đối với tùy chọn Signature X-Line giá bán sẽ thấp hơn phiên bản thường 10 triệu đồng.
Bảng giá niêm yết tham khảo của các phiên bản Kia Sportage 2022 | |
Phiên bản xe | Niêm yết (VNĐ) |
Xăng 2.0G Luxury | 899 triệu |
Xăng 2.0G Premium | 939 triệu |
Xăng 2.0G Signature X-Line | 999 triệu |
Xăng 2.0G Signature | 1,009 tỷ |
Xăng tăng áp 1.6T Signature AWD X-Line | 1,089 tỷ |
Xăng tăng áp 1.6T Signature AWD | 1,099 tỷ |
Dầu 2.0D Signature X-Line | 1,089 tỷ |
Dầu 2.0D Signature | 1,099 tỷ |
“Diện mạo” của tất cả các phiên bản Kia Sportage 2022 đều sở hữu thiết kế “Tiger Nose – Mũi hổ” đặc trưng của nhà KIA và triết lý thiết kế mới “Opposites United – Sự hòa hợp của các yếu tố đối lập” chỉ riêng với dòng Line-up.
Trên nền tảng đó, các phiên bản Kia Sportage 2022 được phát triển theo 2 phong cách:
Các phiên bản xe mang phong cách Sportage X-Line dược trang bị cho bộ bodykit X-Line. Những chi thiết cản trước, ốp cánh cửa, cản sau được sơn nhám. Giá nóc xe cũng có thiết kế nhô cao hơn. Kính chiếu hậu có màu đen “tone sur tone” với viền kính xe và viền vòm bánh xe khỏe khoắn.
Về phiên bản Sportage thường các chi tiết được sơn bóng nổi bật với các đường dập nổi nằm dọc theo mặt bên xe hiện đại. Trụ C được thiết kế khéo léo, vừa thẩm mỹ vừa đem lại hiệu quả tầm nhìn tốt. Kính chiếu hậu có màu sơn cùng với thân xe.
Ngoài ra, tất cả các phiên bản đều được sở hữu đầy đủ các trang bị cơ bản. Riêng tính năng mở cốp thông minh sẽ xuất hiện từ phiên bản 2.0 G Premium trở lên. Phiên bản 2.0 G Luxury vẫn sử dụng công nghệ mở/ đóng cốp xe được điều khiển bằng cơ truyền thống.
Tất cả các phiên bản Kia Sportage 2022 đều được trang bị cho hệ thống đèn chiếu sáng ứng dụng công nghệ LED. Tuy nhiên, trên 2 phiên bản thấp nhất: 2.0G Luxury và 2.0G Premium chỉ trang bị đèn LED chóa phản xạ thông thường. Từ phiên bản 2.0G Signature trở lên, xe sẽ được trang bị công nghệ full-LED projector đem lại hiệu suất chiếu sáng tốt hơn và độ họa bên ngoài đẹp hơn hẳn.
Cụ thể, cụm đèn xi-nhan trên các phiên bản từ 2.0G Signature trở lên được thiết kế với 3 dải LED project, xếp tầng đẹp mắt. Trong khi đó, ở các phiên bản thấp hơn sẽ được trang bị hệ thống đèn LED thông thường. Cụm đèn sương mù trên phiên bản X-Line có thiết kế 1 bóng, còn phiên bản thường được nhận diện với 2 bóng đèn sương mù.
Các phiên bản Kia Sportage 2022 nổi bật với đèn định vị ban ngày LED có kích thước rộng với tạo hình boomerang vô cùng bắt mắt - điểm nhấn thiết kế của năm 2022. Đuôi xe được trang bị cụm đèn hậu full-LED có tạo hình “vuốt nhọn” cách điệu mang lại hiệu ứng thị giác mạnh và khả năng nhận diện cao. Hai cụm đèn liên kết với nhau bởi chi tiết đường viền nằm giữa, chạy ngang thân xe.
Hãng KIA mang đến cho các phiên bản Kia Sportage 2022 bộ lazang 19 inch nổi bật nhất phân khúc. Cùng với đó là tùy chọn 8 màu sắc ngoại thất, gồm: Trắng (Glacial White Pearl), Đen (Fusion Black), Nâu (Essence Brown), Đỏ (Runway Red), Đỏ sẫm (Sunset Red), Xanh sẫm (Deep Chroma Blue), Xanh nước biển (Mineral Blue) và Xanh rêu (Jungle Wood Green).
Bảng so sánh thông số ngoại thất của các phiên bản Kia Sportage 2022 | ||||
Thông số | 2.0G Luxury | 2.0G Premium | 2.0G Signature và 1.6 Turbo Signature AWD và Dầu 2.0D Signature | 2.0G Signature X-Line và 1.6 Turbo Signature X-Line AWD và 2.0D Signature X-Line |
Kích thước - Trọng lượng | ||||
Phân khúc | SUV hạng C | |||
Số chỗ ngồi | 05 | |||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.660 x 1.865 x 1.700 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.755 | |||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 190 | |||
Kiểu mâm | 5 chấu, cách điệu, sơn 2 màu | |||
Kích thước lazang | 19 inch | |||
Loại lốp | Michelin, cỡ 235/55R19 | |||
Bán kính vòng quay | 5.89 | |||
Sức chứa bình nhiên liệu (lít) | 54 | |||
Trang bị ngoại thất | ||||
Cụm đèn trước | LED | LED | LED Projector | LED Projector |
Đèn hậu LED | Có | Có | Có | Có |
Đèn pha tự động | Có | Có | Có | Có |
Đèn pha thích ứng thông minh | Không | Không | Có | Có |
Gương chiếu hậu điều chỉnh điện và có đèn báo rẽ | Có | Có | Có | Có |
Gạt mưa tự động | Có | Có | Có | Có |
Ốp hông và viền chân kính được mạ chrome | Có | Có | Có | Có |
Cốp sau chỉnh điện | Không | Có | Có | Có |
Mâm/ lốp xe | Mâm đúc hợp kim 19 inch | |||
Màu ngoại thất | 8 màu |
Bước vào khoang nội thất, chi tiết “hấp dẫn” nhất là cụm màn hình cong Panoramic Dashboard Display - điểm nhất trong thiết kế nội thất của Kia Sportage 2022 mới. Chi tiết này được trang bị ngay từ phiên bản 2.0G Luxury. Sự khác biệt duy nhất giữa các phiên bản ở chi tiết này là:
Vô lăng xe được tích hợp đầy đủ các phím chức năng hỗ trợ người lái thao tác nhanh, thuận tiện ngay cả khi vận hành. Phía sau vô lăng còn tích hợp lẫy chuyển số, riêng phiên bản Luxury là chưa có. Hệ thống nút bấm vật lý đã được “cảm ứng hóa” đem lại không gian cabin tinh giản và hiện đại hơn.
Điểm khác biệt rõ nét trong không gian nội thất còn ở thiết kế hàng ghế ngồi. Trong khi 2 phiên bản Luxury và Premium sử dụng ghế ngồi bọc da có màu Đen thì các phiên bản cao cấp hơn sử dụng ghế da có màu Nâu. Ghế lái chỉnh điện 10 hướng có mắt trên tất cả các phiên bản và từ phiên bản 2.0G Signature trở lên có thêm tính năng nhớ 2 vị trí ở ghế lái và tính năng chỉnh điện 8 hướng cho ghế phụ lái.
2 phiên bản Luxury và Premium sử dụng hệ thống 6 loa Harman Kardon, các phiên bản cao cấp hơn sẽ được trang bị với dàn âm thành 10 loa Harman Kardon sống động hơn.
Đặc biệt, 2 phiên bản chạy Xăng Turbo 1.6T và chạy Dầu 2.0 D được hãng trang bị cho công nghệ sang số bằng núm xoay hiện đại. các phiên bản khác vẫn sử dụng cần số sang số quen thuộc.
Các trang bị cửa sổ trời toàn cảnh, tính năng làm mát ghế, sưởi ghế, sưởi vô lăng sẽ được ứng dụng từ phiên bản 2.0 Signature trở lên. Trang bị đèn viền nội thất thì chỉ có trên 4 phiên bản xe chạy Xăng Turbo và chạy Dầu 2.0D.
Ngoài ra, các công nghệ như: Drive mode, Auto Hold, Cruise Control, khởi động bằng nút bấm, phanh tay điện tử, sạc không dây, cổng sạc DC, gương chiếu hậu chống chói… đều có trên tất cả các phiên bản.
Bảng so sánh thông số nội thất của các phiên bản Kia Sportage 2022 | |||||
Thông số | 2.0G Luxury | 2.0G Premium | 2.0G Signature và 2.0G Signature X-Line | 1.6 Turbo Signature AWD và 1.6 Turbo Signature X-Line AWD | 2.0D Signature và 2.0D Signature X-Line |
Chất liệu vô lăng | Da | Da | Da | Da | Da |
Hệ thống các nút bấm chức năng tích hợp ngay trên vô lăng | Có | Có | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số | Không | Có | Có | Có | Có |
Chuyển số | Cần số | Núm xoay | |||
Chất liệu ghế | Da, màu đen | Da, màu đen | Da, màu nâu | Da, màu nâu | Da, màu nâu |
Ghế lái chỉnh điện | Có | Có | Có | Có | Có |
Nhớ vị trí ghế lái | Không | Không | Có, 2 vị trí | Có, 2 vị trí | Có, 2 vị trí |
Sưởi và làm mát ghế trước | Không | Không | Có | Có | Có |
Hàng ghế sau được thiết kế gập với tỉ lệ 60:40 | Có | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu trong khoang cabin chống chói tự động | Có | Có | Có | Có | Có |
Cửa kính lên xuống 1 chạm | Ở ghế lái | Cả ghế lái và ghế phụ lái | |||
Hệ thống âm thanh | 6 loa | 8 loa Harman Kardon | |||
Màn hình giải trí AVN 12.3” | Có | Có | Có | Có | Có |
Điều hòa điều khiển bằng cảm ứng, công nghệ tự động 2 vùng độc lập | Có | Có | Có | Có | Có |
Cửa gió cho hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn viền LED nội thất | Không | Không | Không | Có | Có |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Không | Không | Có | Có | Có |
Tính năng làm mát ghế, sưởi ghế, sưởi vô lăng | Không | Không | Có | Có | Có |
Nút Drive mode | Có | Có | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có | Có | Có |
Auto Hold | Có | Có | Có | Có | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có | Có | Có |
Cruise Control | Có | Có | Có | Có | Có |
Kia Sportage 2022 cũng được hãng ưu ái khi trang bị cho hệ thống an toàn hàng đầu trong phân khúc C-SUV cỡ C tại Việt Nam. Cụ thể:
Các công nghệ an toàn là trang bị cơ bản trên tất các các phiên bản:
Các công nghệ an toàn ứng dụng riêng
Các phiên bản Kia Sportage thế hệ thứ 5 được trang bị cho 3 khối động cơ, gồm: 2.0 Xăng, 1.6 Xăng Turbo và 2.0D Dầu. Cụ thể loại động cơ được trang bị cho từng phiên bản như sau:
Tất cả các phiên bản Sportage 2022 đều được xây dựng trên nền tảng khung gầm mới N3-Platform tương tự Kia Sorento. Bên cạnh đó, hãng còn trang bị 4 chế độ lái Eco/Normal/Sport/Smart đem lại cho người dùng nhiều trải nghiệm lái khác nhau.
Phiên bản xe chạy Dầu của Kia Sportage 2022 có khả năng cách âm tốt, tiếng ồn động cơ nhỏ, mùi dầu trong khoang cabin không nồng. Vì vậy khách hàng có thể sử dụng “em này” chạy trong khu vực đô thị vẫn tốt. Các phiên bản xe Dầu và X-Line sẽ mang lại trải nghiệm lái cực tốt khi đi đường trường và ngoài đô thị rất “bốc” và mạnh mẽ. Trong khi đó, các phiên bản còn lại có thể xưng “vua” ở các cung đường nội thị.
Bảng thông số động cơ của các phiên bản Kia Sportage 2022 | |||||
Thông số | 2.0G Luxury | 2.0G Premium | 2.0G Signature và 2.0G Signature X-Line | 1.6 Turbo Signature AWD và 1.6 Turbo Signature X-Line AWD | 2.0D Signature và 2.0D Signature X-Line |
Loại động cơ | Động cơ xăng 2.0L | Động cơ xăng tăng áp 2.0L | Động cơ diesel 2.0L | ||
Công suất tối đa (Hp/rpm) | 154 / 6.200 | 178/ 5.500 | 184/ 4.000 | ||
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 192/ 4.500 | 265/ 1.500 – 4.500 | 416/ 2.000 ~ 2.750 | ||
Hộp số | 6 AT | 7 DCT | 8 AT | ||
Hệ dẫn động | FWD | AWD | FWD | ||
Hệ thống treo trước/ sau | MacPherson/ Liên kết đa điểm | ||||
Phanh trước/ sau | Đĩa/ Đĩa | ||||
Hệ thống lái | Trợ lực điện | ||||
Khung gầm | N3 - Platform | ||||
4 chế độ lái | Có: Eco/Normal/Sport/Smart |
Ngay từ phiên bản 889 triệu đồng, đã được hãng xe Hàn Quốc KIA dùng những trạng bị và phong cách thiết kế cao cấp. Đem đến cho người dùng cảm nhận chỉn chu, không bị thiếu hụt so với các dòng xe cùng phân khúc với tầm giá từ 1 tỷ đồng trở lên. Đây được xem là điểm nhấn quan trọng để Kia Sportage 2022 cạnh tranh cùng với các dòng xe đối thủ khác.
Xem thêm: Giá lăn bánh Kia Sportage 2022 mới nhất ra sao? Chênh lệch thế nào so với các đối thủ?