Hyundai Elantra 2023 mang đến thị trường Việt 4 phiên bản kèm giá từ 599 – 799 triệu đồng. Qua đó khiến không ít người dùng băn khoăn liệu chênh giá 200 triệu, các phiên bản có gì khác biệt? Cùng AutoFun khám phá thông số kỹ thuật Hyundai Elantra 2023 để xem liệu 4 phiên bản này đâu mới là lựa chọn hợp lý?.
Chính thức ra mắt khách Việt vào ngày 14/10/2022, Hyundai Elantra 2023 hiện đang là chủ đề ‘hot’ được rất nhiều người quan tâm. Bởi thực tế, ở thế hệ mới này, mẫu sedan hạng C không chỉ có nhiều thay đổi đáng chú ý mà giá bán nằm ở mức hấp dẫn.
Ở thế hệ mới, Hyundai Elantra cung cấp tại thị trường Việt 4 phiên bản, bao gồm bản 1.6 tiêu chuẩn, 1.6AT đặc biệt, 2.0AT cao cấp và 1.6 Turbo (N-line). Giá xe lần lượt theo từng phiên bản là 559 triệu, 559 triệu, 729 triệu và 799 triệu đồng.
Giá xe Elantra 2023 được xem là dễ tiếp cận, khi có phiên bản rẻ ngang KIA K3, trong khi bản cao nhất lại có giá chưa tới 800 triệu đồng (bản N-line hiệu suất cao).
Liệu rằng, với mức chênh lệch về giá bán lên tới 200 triệu đồng, trang bị trên 4 phiên bản của Hyundai Elantra 2023 sẽ có những khác biệt gì?.
Các phiên bản Hyundai Elantra 2023 có kích thước tương đương nhau. Cụ thể, cả 4 bản đều sở hữu kích thước tổng thể ở mức 4.675 x 1.825 x 1.430 (mm), chiều dài cơ sở 2.720 mm và khoảng sáng gầm xe 150 mm.
Xét về trang bị, trừ bản Tiêu chuẩn ra thì 3 phiên bản còn lại của Elantra 2023 không có nhiều khác biệt. Song, bản N-line có thể dễ dàng nhận diện thông qua phần ngoại hình hầm hố hơn, đáp ứng tiêu chí về mẫu xe phong cách hiệu suất cao.
Cụ thể, ở Hyundai Elantra N-line 2023 có cản trước thiết kế thể thao hơn với hốc gió tạo hình xương cá, phía sau có sự xuất hiện của hệ thống ống xả kép. Bên cạnh đó, mâm hợp kim trên phiên bản N-line có kích cỡ lên tới 18 inch trong khi đó 3 bản còn lại sử dụng mâm có kích cỡ lần lượt là 15 inch, 16 inch và 17 inch.
Nhìn chung, về ngoại thất, khác biệt rõ rệt nhất sẽ nằm ở bản tiêu chuẩn trong khi các bản Đặc biệt và Turbo không có nhiều khác biệt, ngoại trừ kích thước bánh xe.
Ngoại thất | 1.6 Tiêu chuẩn | 1.6 AT | 2.0 AT | N-line |
Đèn chiếu sáng | Bi-Halogen | Projector LED | ||
La-zăng | 15 inch | 16 inch | 17 inch | 18 inch |
Đèn LED định vị ban ngày | Không | Có | ||
Đèn pha tự động | Có | |||
Gạt mưa tự động | Không | Có | ||
Gương chiếu hậu chỉnh/gập điện | Có | |||
Đèn hậu LED | Không | Có | ||
Mặt lưới tản nhiệt | Đen nhám | Đen bóng | ||
Ăng ten vây cá | Có | |||
Cốp thông minh | Có |
Bước vào bên trong khoang nội thất, 3 bản cao của Hyundai Elantra 2023 cũng khá giống nhau về trang bị. Trong khi đó, có giá thành rẻ nhất nên bản Tiêu chuẩn sẽ tương đối ‘nghèo nàn’, song vẫn có tính năng khởi động từ xa trên chìa khóa thông minh.
Để dễ phân tách ra khỏi bản thường, bản N-line trên Hyundai Elantra 2023 sẽ có thêm một số chi tiết màu đỏ trong nội thất, ghế ngồi ở bản này là loại ôm lưng kiểu xe đua và ngoài ra còn có thêm lẫy chuyển số sau vô lăng.
Còn lại các tính năng như vô lăng bọc da, điều hòa tự động 2 vùng độc lập, màn hình kỹ thuật số 10,25 inch, 6 loa, sạc không dây chuẩn Qi, Điều khiển hành trình, phanh tay điện tử EPB và Auto hold,…đều có trên 3 bản cao của Elantra 2023.
Nội thất | 1.6 Tiêu chuẩn | 1.6 AT | 2.0 AT | N-line |
Vô lăng bọc da | Không | Có | ||
Lẫy chuyển số | Không | Có | ||
Ghế da | Không | Có | ||
Ghế lái chỉnh điện | Không | Có | ||
Sưởi và làm mát hàng ghế trước | Không | Có | ||
Điều hòa tự động 2 vùng | Không | Có | ||
Cửa gió hàng ghế sau | Có | |||
Màn hình đa thông tin | 4,2 inch | Full Digital 10,25 inch | ||
Màn hình giải trí cảm ứng | 10,25 inch | |||
Bluetooth và nhận diện giọng nói | Có | |||
Hệ thống âm thanh | 4 loa | 6 loa | ||
Sạc không dây chuẩn Qi | Không | Có | ||
Điều khiển hành trình | Không | Có | ||
Smartkey có tính năng khởi động từ xa | Có | |||
Phanh tay điện tử và giữ phanh tự động | Không | Có | ||
Chế độ lái | Có | |||
Màu nội thất | Đen | Đen chỉ đỏ |
Về khả năng vận hành, 4 phiên bản của Hyundai Elantra 2023 có sự khác biệt rõ rệt. Cụ thể, 2 bản đầu của xe được trang bị động cơ hút khí tự nhiên, dung tích 1.6L, cho công suất tối đa là 126 mã lực và mô-men xoắn cực đại đạt 155 Nm.
Trong khi đó bản 2.0L cho công suất 157 mã lực và 192 Nm. Riêng bản N-line hiệu suất cao dùng động cơ xăng tăng áp, dung tích 1.6L có công suất tương ứng là 201 mã lực và 265 Nm.
Hộp số trên 3 bản đầu sẽ được Hyundai trang bị loi tự động 6 cấp, hệ thống treo trước/sau là MacPherson/Thanh cân bằng. Còn ở bản N-line là hộp số ly hợp kép 7 cấp, hệ thống treo trước/sau là MacPherson/Liên kết đa điểm.
Khác với các hạng mục kể trên, trang bị an toàn trên 4 phiên bản của Hyundai Elantra 2023 chỉ khác nhau ở cảm biến và số túi khí.
An toàn | 1.6 Tiêu chuẩn | 1.6 AT | 2.0 AT | N-line |
Camera lùi | Có | |||
Hệ thống cảm biến sau | Không | Có | Không | |
Hệ thống cảm biến trước/sau | Không | Có | ||
Chống bó cứng phanh ABS | Có | |||
Phân bổ lực phanh điện tử EBD | Có | |||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA | Có | |||
Cân bằng điện tử ESC | Có | |||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC | Có | |||
Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS | Có | |||
Cảm biến áp suất lốp TPMS | Có | |||
Số túi khí | 2 | 6 |
Đáng tiếc là không có gói công nghệ Smart Sense thường thấy như các sản phẩm hiện đang được TC Motor phân phối như Hyundai Creta, Tucson và Santa Fe. Song, đây có lẽ là lý do mà Hyundai Elantra 2023 có giá bán ở mức hấp dẫn.
So sánh thông số kỹ thuật Hyundai Elantra 2023 cho thấy, với những khác biệt trên, mức chênh giá 200 triệu đồng giữa bản Tiêu chuẩn và N-line của Hyundai Elantra 2023 rất tương xứng.
Nếu không có yêu cầu cao về khả năng vận hành, người dùng cân nhắc lựa chọn bản 2.0 AT bởi phiên bản này có đầy đủ trang bị tương tự như bản N-line, chỉ khuyết thiếu vài chi tiết độc quyền ở phần ngoại thất cũng như nội thất. Nhìn chung, dựa trên yếu tố nhu cầu và tài chính mà người dùng cân nhắc chọn mua bản nào phù hợp.
Xem thêm: Chi tiết Hyundai Elantra vừa ra mắt thị trường Việt