Bên cạnh hệ truyền động hybrid, Haval H6 2023 còn sở hữu nhiều trang bị, tính năng công nghệ an toàn vượt trội so với các đối thủ cùng phân khúc CUV cỡ C hiện hành như Mazda CX-5 hay Ford Territory.
Ra mắt vào 2/8, Haval H6 2023 nhanh chóng gây nhiều tranh luận khi có mức giá niêm yết lên tới 1,096 tỷ đồng. So với các đối thủ trong phân khúc CUV hạng C, mức giá này thuộc tầm cao, nhỉnh hơn Mazda CX-5 (cao nhất 869 triệu đồng) hay Hyundai Tucson (cao nhất 1,06 tỷ đồng),…
Với mức giá này có thể mua bản tiêu chuẩn các mẫu SUV lớn hơn như Hyundai Santa Fe (1,055 tỷ đồng). Vậy với mức giá này, cùng Autofun tìm hiểu xem liệu thông số kỹ thuật của Haval H6 2023 có gì đặc biệt?.
Haval H6 HEV hiện sở hữu kích thước tổng thể lớn nhất phân khúc CUV hạng C, tiệm cận xe hạng D. Xe sở hữu thông số chiều dài 4.683 mm, rộng 1.886 mm, cao 1.730 mm và trục cơ sở 2.738 mm. Tuy nhiên, khoảng sáng gầm xe lại thấp hơn đối thủ khi chỉ ở mức 175 mm.
Thông tin | Haval H6 |
Kích thước tổng thể (DxRxC) (mm) | 4.683 x 1.886 x 1.730 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.738 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 175 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 61 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.720 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2.140 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) | 6.000 |
La-zăng | 19 inch |
Cỡ lốp | 225/55 R19 |
Vóc dáng của Haval H6 HEV khá bề thế, khỏe khoắn nhưng thứ người dùng phải đánh đổi sẽ là sự linh hoạt trong đô thị. Phần đầu xe ấn tượng với lưới tản nhiệt mạ crôm kéo dài 2 bên nhưng phong cách này có nét giống các dòng xe Peugeot.
Haval H6 2023 được trang bị hệ thống đèn full LED, thấu kính ở cụm đèn trước có tính năng tự động điều chỉnh độ cao. Đặc biệt, xe có sẵn đèn gầm, thực dụng trong những chuyến đi xa. Xe cũng trang bị gương chiếu hậu chỉnh/gập điện tích hợp xi-nhan dạng LED, đi kèm chân gương có camera thuộc gói camera 360 độ.
Ở phía thân xe, La-zăng đơn sắc không quá thể thao kích thước lên tới 19 inch, tuy nhiên lốp đi kèm là loại 225/55 có phần hơi nhỏ.
Trong khi đó, ở phía sau, xe gia tăng tính nhận diện với logo Haval lớn được đính trên cốp. Đi kèm hậu dạng LED, có giao diện 3D khá bắt mắt.
Thông tin | Haval H6 |
Lưới tải nhiệt sao rơi | Có |
Đèn chiếu sáng LED | Có |
Đèn pha Osram tự động (cảm biến ánh sáng) | Có |
Đèn LED định vị ban ngày | Có |
Đèn sương mù trước LED | Có |
Đèn hậu dải LED kéo dài sang hai bên | Có |
Đèn phanh ma trận sao rơi treo trên cao | Có |
Đèn chờ dẫn đường tự động | Có |
Gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ | Có |
Cảm biến gạt mưa tự động | Có |
Ăng ten vây cá mập | Có |
Màu sắc | Trắng, Đen, Xanh, Đỏ, Xám |
Không gian nội thất Haval H6 được hãng thiết kế theo phong cách tối giản nhưng không kém phần hiện đại và tiện nghi. Trong đó nổi bật với 3 màn hình, gồm màn hình hiển thị thông tin kính lái HUD, màn hình đa thông tin 10,25 inch của bảng đồng hồ digital và màn hình cảm ứng trung tâm 12,3 inch.
Đặc biệt, khách hàng còn được trải nghiệm những tính năng hiện đại như: làm mát ghế trước, sạc không dây, ghế lái chỉnh điện 6 hướng, cần số điện tử, âm thanh 8 loa công nghệ DTS, ghế phụ chỉnh điện 4 hướng, điều hòa 2 vùng tự động, có chức năng lọc không khí và tạo ion âm, cửa sổ trời toàn cảnh,...
Thông tin | Haval H6 |
Màu nội thất | Ghi & Đen |
Đèn viền Ambient | Có |
Màn hình cảm ứng | 12,3 inch |
Màn hình đa thông tin | 10,25 inch |
Màn hình hắt kính lái HUD | Có |
Gương chiếu hậu trong chống chói tự động, gập điện | Có |
Cần số điện tử núm xoay | Có |
Khởi động bằng nút bấm Smartkey | Có |
Vô-lăng bọc da | Có |
Đèn đọc bản đồ | Có |
Điều hòa | Tự động 2 vùng độc lập, khử mùi, tạo i-on âm |
Hệ thống lọc không khí tạo ion khử mùi | Có |
Chất liệu ghế | Da |
Ghế lái chỉnh điện 6 hướng | Có |
Ghế phụ chỉnh điện 4 hướng | Có |
Hệ thống thông gió hàng ghế trước | Có |
Ghế sau gập | 60:40 |
Số chỗ ngồi | 5 |
Cổng USB hàng ghế trước và sau | 4 |
Hệ thống giải trí | Apple CarPlay/ Bluetooth/ Radio/ Mp5/ Android Auto |
Giá đựng cốc | Có |
Khóa cửa tự động | Có |
Cửa kính điện một chạm | Có |
Cửa gió hàng ghế sau | Có |
Cảm biến âm lượng | Có |
Loa | 8 |
Bên dưới nắp ca-pô, Haval H6 2023 sử dụng máy xăng, tăng áp, dung tích 1.5L. Kết hợp với mô-tô điện sản sinh tổng công suất 240 mã lực và 530Nm. Hộp số của xe là loại tự động ly hợp kép 7 cấp, đi kèm hệ dẫn động cầu trước.
Xét về thông số, hệ truyền động hybrid trên xe H6 có sức mạnh vượt trội hơn so với các đối thủ ở phân khúc C-CUV. Song, khá đáng tiếc là xe không có chế độ thuần điện (EV Mode), mô-tơ điện chỉ hoạt động với vai trò bổ trợ.
Theo công bố từ nhà sản xuất, Haval H6 2023 có mức tiêu hao nhiên liệu trung bình khoảng 5,5 lít cho 100km.
Thông tin | Haval H6 |
Động cơ | hybrid |
Dung tích xi lanh (cc) | 1.499 |
Công suất cực đại (PS/rpm) | Ðộng cơ xăng: 150 / 5.500 - 6.000 Ðộng cơ điện: 177 Kết hợp: 243 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | Ðộng cơ xăng: 230 / 1.500-4.000 Ðộng cơ điện: 300 Kết hợp: 530 |
Loại pin | Lithium Ion |
Hệ thống dẫn động | DHT |
Chế độ lái | Tiêu chuẩn, Thể thao, Tiết kiệm và Đường trơn trượt |
Phanh trước/sau | Phanh đĩa/Phanh đĩa |
Hệ thống treo trước | McPherson |
Hệ thống treo sau | Liên kết đa điểm |
Là bản cao cấp nhất, Haval H6 2023 được trang bị công nghệ an toàn chủ động có phần nhỉnh hơn đôi chút so với các mẫu xe cùng phân khúc.
Cụ thể, xe có hệ thống hỗ trợ người lái ADAS với các tính năng: kiểm soát hành trình thích ứng, cảnh báo phương tiện cắt ngang trước/sau, hỗ trợ lái xe khi tắc đường, hỗ trợ giữ làn đường, hỗ trợ chuyển làn đường, cảnh báo lệch làn, cảnh báo va chạm trước/sau, phanh tự động khẩn cấp, phát hiện điểm mù, tránh xe thông minh, cảnh báo mở cửa, giám sát người lái.
Đặc biệt, xe cũng có tính năng nổi trội hơn đối thủ là lùi xe tự động theo đường tiến. Khoảng cách khả dụng cho tính năng này là 50 mét.
Thông tin | Haval H6 |
Hệ thống khung gầm | L.E.M.O.N Platform |
Tỷ lệ thép cường lực độ bền cao gia tăng tỷ trọng tới 71,61% | |
Tỷ lệ thép chịu nhiệt 1500Mpa | |
Số túi khí | 6 |
Camera 360⁰ | Có |
Hệ thống cảm biến trước/sau | 6/6 |
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) | Có |
Giảm thiểu va chạm thứ cấp (SCM) | Có |
Kiểm soát phanh khi vào cua (CBC) | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC)/ Xuống dốc (HDC) | Có |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Phân bổ lực phanh điện tử (EBD) | Có |
Cân bằng điện tử (ESC) | Có |
Hệ thống chống tăng tốc ngoài ý muốn (BOS) | Có |
Cảm biến áp suất lốp (TPMS) | Có |
Phanh khẩn cấp tự động + Giao lộ (AEBI) | Có |
Cảnh báo va chạm phía trước (FCW) | Có |
Phanh khẩn cấp tốc độ thấp (LSEB) | Có |
Hệ thống tránh xe thông minh (WDS) | Có |
Giữ làn khẩn cấp (ELK) | Có |
Cảnh báo chệch làn đường (LDW) | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường (LKA) | Có |
Giữ trung tâm làn đường (LCK) | Có |
Hỗ trợ thay đổi làn đường (LCA) | Có |
Cảnh báo điểm mù (BSD) | Có |
Hỗ trợ lùi xe tự động (ARA) | Có |
Cảnh báo va chạm phía sau (RCW) | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau (RCTA) | Có |
Hỗ trợ phanh khi có phương tiện cắt ngang phía sau (RCTB) | Có |
Cảnh báo mở cửa (DOW) | Có |
Cảnh báo giới hạn tốc độ cài đặt quá mức | Có |
ISOFIX | Có |
Tích hợp bãi đỗ xe thông minh (IIP) | Có |
Điều khiển hành trình (Cruise Control) | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng với khả năng vào cua thông minh (Intelligent ACC) | Có |
Hỗ trợ lái xe khi tắc đường (TJA) | Có |
Hỗ trợ đỗ xe tự động 3 chế độ | Ghép ngang, ghép dọc, lùi tự nhớ đường tiến |
Có thể thấy, dù có giá cao hơn đối thủ, Haval H6 lại có ưu thế về động cơ hybrid và danh sách công nghệ, trang bị khá hấp dẫn.
Xem thêm: Haval H6 hybrid có gì nổi bật so với các đối thủ trong phân khúc CUV hạng C?