Đúng như những gì Mitsubishi khẳng định, XForce sở hữu ngoại hình giống đến 80% so với bản XFC Concept. Chỉ thay đổi ở một số chi tiết ngoại thất như lưới tản nhiệt, cản trước/cản sau và vành la-zăng. Trong đó, sự khác biệt giữa 2 phiên bản của Mitsubishi XForce thể hiện rõ nhất ở khu vực nội thất.
Trong triển lãm Ô tô Quốc tế Gaikindo Indonesia (GIIAS) 2023, vào ngày 10/8, Mitsubishi đã chính thức giới thiệu mẫu SUV cỡ B hoàn toàn mới mang tên XForce tại thị trường Đông Nam Á. Đây chính là phiên bản thương mại của Mitsubishi XFC Concept lần đầu tiên ra mắt trong triển lãm Ô tô Việt Nam diễn ra vào cuối năm 2022.
Ở thị trường Đông Nam Á, Mitsubishi XForce có 2 phiên bản gồm Exceed CVT và Ultimate CVT, đi kèm giá bán dao động từ 379,9 - 412,9 triệu Rupiah (~600 - 652 triệu đồng). Cùng Autofun so sánh để xem khác nhau về giá bán, 2 phiên bản này có gì chênh lệch.
Theo bảng thông số mà Mitsubishi Indonesia tung ra, 2 phiên bản của XForce có khá nhiều điểm tương đồng. Trong đó cả hai đều sở hữu kích thước dài x rộng x cao ở mức 4.390 x 1.810 x 1.660 mm, chiều dài cơ sở 2.650 mm và chiều cao gầm 222 mm.
Có thể thấy rằng Mitsubishi XForce có chiều dài cơ sở và khoảng sáng gầm nổi bật trong phân khúc SUV cỡ B. Thậm chí, chiều dài cơ sở của XForce còn lớn hơn mẫu SUV cỡ B+ là Toyota Corolla Cross (2.640 mm). Ngoài ra, bán kính vòng quay tối thiểu chỉ 5,2 m cũng được đánh giá phù hợp với điều kiện giao thông đô thị.
Mitsubishi XForce cũng sở hữu trang bị ngoại thất khá ổn với đèn pha LED, đèn LED định vị ban ngày, đèn sương mù LED phía trước, đèn hậu LED sau, mâm hợp kim 18 inch phay xước 2 màu và lốp có kích thước 225/50R18 tiêu chuẩn. Song, trên bản Ultimate CVT cao cấp sẽ được trang bị thêm đèn pha tự động và cửa cốp chỉnh điện với cảm biến đá cốp.
Hạng mục | Exceed CVT | Ultimate CVT |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4.390 x 1.810 x 1.660 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.650 | |
Chiều cao gầm (mm) | 222 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,2 | |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Dầm xoắn | |
Đèn pha | LED | |
Đèn pha tự động | Không | Có |
Đèn LED định vị ban ngày | Có | |
Đèn sương mù LED | Có | |
Vành la-zăng | 18 inch | |
Kích cỡ lốp | 225/50R18 | |
Ăng ten vây cá mập | Có | |
Cửa cốp chỉnh điện tích hợp đá cốp | Không | Có |
Cửa sổ trời | Không |
2 phiên bản của Mitsubishi XForce có cách biệt rõ rệt nhất là về trang bị nội thất. Cụ thể, bên trong mẫu SUV hạng B này là không gian nội thất 2 hàng ghế với 5 chỗ ngồi. Trong đó, bản Exceed CVT tiêu chuẩn được trang bị nội thất với màu đen chủ đạo trông khá đơn điệu, đi kèm ghế bọc da tổng hợp màu đen với tính năng ngăn tích tụ nhiệt và hàng ghế sau ngả 8 nấc.
Bản này dùng vô lăng 3 chấu với thiết kế giống Mitsubishi Triton thế hệ mới, tích hợp phím chức năng, bảng đồng hồ analog với màn hình đa thông tin 4,2 inch ở giữa. Đi kèm màn hình cảm ứng trung tâm 8 inch, kết nối Apple CarPlay/Android Auto có dây, điều hòa tự động 2 vùng với 2 chế độ Nanoe/Dry, cửa gió điều hòa hàng ghế sau, 6 loa thường, bệ tì tay trung tâm ở hàng ghế trước làm mát đồ uống, phanh tay điện tử hay tự động giữ phanh tạm thời. Bản này còn có tính năng WebLink cho phép điều khiển và chia sẻ hiển thị từ màn hình điện thoại lên màn hình giải trí.
Trong khi đó, với bản Ultimate CVT, Mitsubishi XForce có khoang cabin màu đen phối mặt táp-lô bọc nỉ melange màu trắng cùng những điểm nhấn màu nâu Mocha trên ghế/tapi cửa/táp-lô. Bản này dùng đồng hồ kỹ thuật số 8 inch, màn hình cảm ứng trung tâm 12,3 inch, có hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto không dây, sạc điện thoại không dây, hệ thống âm thanh Dynamic Sound Yamaha Premium 8 loa và hệ thống đèn viền trang trí nội thất. Nhờ những trang bị này mà bản Ultimate CVT trông cao cấp và sang trọng hơn hẳn so với bản Exceed CVT.
Hạng mục | Exceed CVT | Ultimate CVT |
Số chỗ ngồi | 5 | |
Vô lăng | 3 chấu, tích hợp phím chức năng | |
Chất liệu ghế | Bọc da tổng hợp màu đen với tính năng ngăn tích tụ nhiệt | |
Hàng ghế sau | Ngả 8 nấc | |
Bệ tì tay trung tâm trước/sau | Có | |
Bệ tì tay trung tâm có tính năng làm mát đồ uống | Có | |
Bảng đồng hồ | Analog + màn hình đa thông tin 4,2 inch | Kỹ thuật số 8 inch |
Màn hình cảm ứng trung tâm | 8 inch | 12,3 inch |
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto | Có dây | Không dây |
WebLink | Có | |
Điều hòa | Tự động 2 vùng 2 chế độ | |
Cửa gió điều hòa ở ghế sau | Có | |
Hệ thống âm thanh | Thường | Dynamic Sound Yamaha Premium |
Số loa | 6 | 8 |
Phanh tay điện tử + Auto Hold | Có | |
Sạc điện thoại không dây | Không | Có |
Đèn viền Ambient Light | Không | Có |
Chìa khóa thông minh | Có | |
Khởi động nút bấm | Có |
Cả 2 phiên bản Mitsubishi XForce đều dùng động cơ xăng 4 xi-lanh, dung tích 1.5L, đi kèm hộp số biến thiên vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước. Động cơ này cho công suất tối đa 105 mã lực và mô-men xoắn cực đại 141, tương đương Mitsubishi Xpander.
Song, 4 chế độ lái gồm Bình thường, Đường sỏi đá, Đường bùn lầy và Đường trơn trượt sẽ chỉ có trên bản Ultimate CVT cao cấp nhất.
Hạng mục | Exceed CVT | Ultimate CVT |
Loại động cơ | 4A91 1.5L MIVEC DOHC 16 van | |
Dung tích xi-lanh (cc) | 1.499 | |
Công suất tối đa (mã lực) | 105 | |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 141 | |
Hộp số | CVT | |
Hệ dẫn động | Cầu trước FWD | |
Chế độ lái | Không | Bình thường, Đường sỏi đá, Đường bùn lầy và Đường trơn trượt |
Trang bị an toàn có vẻ là thiếu sót lớn nhất của Mitsubishi Xforce khi ở thị trường Indonesia chưa có nhiều tính năng an toàn chủ động ADAS như các đối thủ.
Theo đó, xe chỉ có những trang bị an toàn tiêu chuẩn như phanh đĩa trên 4 bánh, 4 túi khí, cân bằng điện tử chủ động, kiểm soát hành trình Cruise Control, cảnh báo điểm mù, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, kiểm soát vào cua chủ động Active Yaw Control và camera lùi. Bản Ultimate CVT sẽ có thêm hệ thống cảnh báo áp suất lốp.
Hạng mục | Exceed CVT | Ultimate CVT |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Đĩa đặc | |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |
Phân phối lực phanh điện tử EBD | ||
Trợ lực phanh BA | ||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | ||
Cân bằng điện tử chủ động | ||
Kiểm soát hành trình Cruise Control | ||
Cảnh báo điểm mù | ||
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | ||
Kiểm soát vào cua chủ động Active Yaw Control | ||
Camera lùi | ||
Mã hóa động cơ chống trộm | ||
Khóa cửa tự động theo tốc độ | ||
Cảnh báo áp suất lốp | Không | Có |
Được biết, sau Indonesia, mẫu SUV hạng B Mitsubishi Xforce sẽ được bán ở những thị trường Đông Nam Á khác như Việt Nam. Hiện Mitsubishi cũng đã nhận cọc cho mẫu xe này tại Việt Nam. Nhiều nguồn tin cho rằng, xe được bán ở Việt Nam vào đầu năm sau dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia với giá trên dưới 700 triệu đồng.
Xem thêm: SUV cỡ nhỏ của Mitsubishi chính thức ra mắt với 2 phiên bản, giá cao nhất hơn 600 triệu đồng