MPV Loại cơ thể | Commercial phân đoạn | 2.2 - 3.3L Dung tích | 147 - 266PS Công suất cực đại |
KIA Sedona 2024 có 26 hình ảnh, trong đó có 10 hình ảnh nội thất, 10 hình ảnh ngoại thất, 0 ảnh động cơ KIA Sedona và các ảnh khác. Cùng xem đa góc nhìn phía trước, phía sau, bên hông và đầu xe của KIA Sedona 2024 mới tại đây.
Kia Sedona thuộc phân khúc Minivan hoặc MPV cỡ lớn với 7 chỗ ngồi thoải mái. Ở một vài thị trường, dòng xe còn được biết đến với tên gọi khác là Kia Carnival, gợi nhớ đến các lễ hội Carnival nổi tiếng.
Kia Sedona được giới thiệu tới khách hàng lần đầu tiên năm 1998, đến nay đã là thế hệ thứ 3, cạnh tranh trực tiếp với các sản phẩm Toyota Alphard, Ford Tourneo, Peugeot Traveller,...tại thị trường Việt Nam. Từ một thương hiệu chưa được biết tới, sản phẩm đã dần tạo dựng được tiếng vang trong giới yêu xe, đặc biệt là những khách hàng ưa thích MPV cỡ lớn. Không chỉ có khả năng vận hành ấn tượng, Sedona còn gây chú ý bởi có giá chỉ bằng ½ so với đối thủ, là sự lựa chọn lý tưởng cho các khách hàng doanh nghiệp hoặc gia đình. Nhờ đó mà doanh số sản phẩm luôn cao gấp 2 lần so với những đối thủ kể trên.
Giá xe được niêm yết từ từ 1 - 1,519 tỷ đồng, cụ thể từ 1,019 tỷ đồng cho bản Deluxe và 1,519 tỷ đồng cho bản đắt nhất Sedona 3.3L Signature.
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tạm tính | ||
Hà Nội | TP.HCM | Các tỉnh thành khác | ||
Sedona 2.2 DAT Deluxe | 1.019.000.000 | 1.102.520.700 | 1.083.330.700 | 1.064.330.700 |
Sedona 2.2 DAT Luxury | 1.149.000.000 | 1.240.320.700 | 1.219.830.700 | 1.200.830.700 |
Sedona 2.2 DAT Signature | 1.289.000.000 | 1.388.720.700 | 1.366.830.700 | 1.347.830.700 |
Sedona 3.3 GAT Premium | 1.359.000.000 | 1.462.920.700 | 1.440.330.700 | 1.421.330.700 |
Sedona 3.3 GAT Signature | 1.519.000.000 | 1.632.520.700 | 1.608.330.700 | 1.589.330.700 |
(*) Bảng giá xe Kia Sedona 2022 niêm yết mới nhất kèm giá lăn bánh tạm tính, đơn vị VNĐ.
Thiết kế
Ngoại thất Kia Sedona hướng tới phong cách thời trang với việc sử dụng nhiều đường cong mềm mại. Phía đầu xe là lưới tản nhiệt khá lớn hình mắt hổ, thanh nan kim loại mỏng xếp tầng lên nhau. Bọc bên ngoài là là đường viền mạ crom ấn tượng.
Mui xe được chăm chút với bộ baga tương tự một chiếc SUV, chưa để đến anten dạng vây cá, cùng cánh hướng gió đã trở thành đặc sản của dòng MPV ngày nay.
Kích thước
Thân xe vẫn thừa hưởng những ưu điểm của thế hệ tiền nhiệm, với thiết kế kính đen vuốt từ hông với cốp sau. Cửa hông và cốp sau có thể đóng mở điện chỉ với một nút bấm đơn giản.
Xe sở hữu chiều dài cơ sở 3.060 mm, kích thước tổng thể 5115 x 1985 x 1755 mm. Khoảng sáng gầm tương đối, phù hợp với việc di chuyển trong thành phố hơn là đi phượt, tuy dáng vẻ đồ sộ không linh hoạt trong việc len lỏi qua các con phố, ngõ nhỏ.
Hệ thống đèn chiếu
Cụm đèn chiếu sáng phía trước được tạo hình sắc sảo, bản cao cấp sử dụng công nghệ LED, trong khi bản tiêu chuẩn dùng đèn Halogen thông thường.
Phía dưới đèn pha là cụm đèn sương mù gồm 4 bóng đèn LED đặt trong hốc gió, nổi bật trong đường trang trí mạ crom giúp tăng thêm vẻ sang trọng cho tổng thể. Gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp xi nhan báo rẽ hiện đại.
Bánh xe
Xe sử dụng bộ vành hợp kim 5 chấu kép kích thước 18-inch trẻ trung, hợp với hình dáng xe đồ sộ, bề thế.
Thiết kế đuôi xe
Thiết kế đuôi xe khá đơn giản nhưng không hề nhàm chán, tập trung chủ yếu vào cụm đèn hậu LED tích hợp dải đèn định vị, cánh gió đuôi thể thao. Bên cạnh đó, cản sau và ốp phản quang cũng được thêm thắt tạo cảm giác khác biệt, phá cách.
Hạng mục | 2.2 DAT Deluxe | 2.2 DAT Luxury | 3.3 GAT Premium |
Số chỗ ngồi | 7 chỗ | ||
Trọng lượng không tải/ toàn tải (kg) | 2.070/ 2.830 | ||
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 5.115 x 1.985 x 1.755 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.060 | ||
Khoảng sáng gầm (mm) | 163 | ||
Treo trước/sau | Mcpherson/ Đa liên kết | ||
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/ Đĩa đặc | ||
Cỡ lốp | 235/60R18 | ||
La-zăng | 18 inch | ||
Đèn chiếu gần | Halogen Projector | LED | |
Đèn chiều xa | Halogen Projector | LED | |
Đèn LED ban ngày | Có | ||
Đèn pha tự động | Có | ||
Đèn sương mù | LED | ||
Cụm đèn sau | LED | ||
Gương gập điện | Có | ||
Gương chỉnh điện | Có | ||
Sấy gương | Có | ||
Gương tích hợp xi nhan | Có | ||
Đóng mở cốp điện | Không | Có | |
Mở cốp rảnh tay | Không | ||
Cửa hít | Không |
Các thông số cơ bản Kia Sedona
Khoang lái
Nhờ có chiều dài cơ sở ấn tượng, không gian nội thất trong xe cũng được mở rộng một cách đáng kể, mang đúng chất “hưởng thụ” lên một chiếc xe 4 bánh. Nội thất khá đẹp nếu so sánh với các dòng xe bình dân Hàn Quốc hiện nay, các chi tiết được sơn gỗ bóng trông vô cùng sạch sẽ, trang trọng. Bên cạnh chỗ sơn gỗ bóng là khu vực nhựa sần nhìn khá nịnh mắt, tuy nhiên khi chạm tay dơ vịn vào thì khá khó chùi.
Ghế bọc da với 2 màu chủ đạo vàng và đen khá hợp lý. Trong xe cũng có khá nhiều chỗ để cốc và chai nước, tiện cho những gia đình nhiều thành viên và có em bé.
Bộ điều khiển trung tâm
Màn hình giải trí trung tâm kích thước 8-inch giao diện đẹp mắt, tích hợp bản đồ dẫn đường tiện lợi. Màn hình có thể điều khiển bằng giọng nói, giúp người dùng rảnh tay hơn khi tùy chọn các chế độ.
Cần số và các đường viền ốp cửa cũng được tinh chỉnh tinh tế hơn so với phiên bản trước, đảm bảo tính thẩm mỹ cho không gian.
Vô lăng
Vô lăng 3 chấu bọc da, tích hợp các phím chức năng, được ốp gỗ sang trọng cho thấy sự đầu tư đáng kể về chất liệu nội thất.
Cấu hình thông minh
Sạc điện không dây chuẩn Qi, giúp người dùng tạm biệt với đống dây cáp lằng nhằng, rối rắm.
Cửa sổ trời mang đến cảm giác thoáng đãng với tầm nhìn rộng phía trên. Các cửa sổ hông cũng được nâng cấp khi cả vị trí đều có thể chỉnh tự động 1 chạm (chức năng này trước đây chỉ được ứng dụng với hàng ghế trước). Kèm theo đó là bộ rèm che nắng, sử dụng trong trường hợp khách hàng cần không gian riêng tư.
Tính năng an toàn
Xe được trang bị từ 2-3 túi khí, khung xe cấu tạo từ thép gia cường với tỷ lệ 52%, cho thấy độ chắc chắn của kết cấu.
Xe có các tính năng an toàn cơ bản như chống bó cứng phanh, cân bằng điện tử, hỗ trợ phanh khẩn cấp, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảnh báo điểm mù, cảnh báo xe cắt ngang, phanh tay điện tử, camera lùi, cảm biến đỗ xe,... cũng trở thành tiêu chuẩn bắt buộc của dòng xe này.
Tiện nghi
Các tiện nghi bao gồm: ghế sưởi, ghế lái chỉnh điện 12 hướng, tay lái bọc da chỉnh 4 hướng, dàn âm thanh 8 loa, hệ thống điều hòa tự động 3 vùng độc lập có lọc ion, đầu DVD, cửa sổ trời hàng ghế 2 và 3, cốp sau đóng mở thông minh, đề nổ startop....
Thoải mái khi vận hành
Hàng ghế thứ 2 được thiết kế loại thương gia cao cấp, có tựa tay riêng đi kèm với hệ thống điều chỉnh điện bắp chân, gió làm mát, sưởi ghế và massage 3 cấp độ, mang lại cảm giác thư giãn, thoải mái nhất cũng như tận hưởng cảnh sắc thiên nhiên trên những cung đường dài.
Lối đi rộng rãi đủ để một người lớn có thể di chuyển từ hàng ghế cuối lên trên đầu xe mà không gặp bất cứ trở ngại nào. Đây là điều mà một số dòng SUV 7 chỗ hiện nay như Fortuner, Everest cùng mức giá vẫn chưa thể làm được.
Các hàng ghế đều có khoảng cách chân rộng, giúp hành khách thoải mái trong mọi cuộc hành trình.
Không gian lưu trữ
Sản phẩm tích hợp chức năng tùy biến, giúp tăng thể tích khoang hành lý với hàng ghế thứ 3 có thể gập xuống sàn, trong khi hành ghế thứ 2 đẩy sát ghế trước, mang lại không gian chứa đồ rộng rãi.
Thông số động cơ
Sedona mang đến 2 tùy chọn động cơ:
Sedona máy xăng dung tích 3.3L, công suất tối đa 266 mã lực và momen xoắn cực đại 318 Nm, kết hợp với số tự động 6 cấp.
Sedona máy dầu tăng áp 2.2L sở hữu mức momen xoắn đến 440 Nm trong dải vòng tua 1750-2750 vòng/ phút, trong khi công suất cực đại rơi vào khoảng 197 mã lực. Hộp số 8 cấp tự động hiện đại.
Mặc dù yếu hơn bản xăng 69 mã lực, nhưng với đặc thù là dòng xe gia đình, cơ quan, nhu cầu di chuyển chủ yếu tại các thành phố, nên phiên bản máy dầu được đánh giá là phù hợp hơn, giải quyết triệt để bài toán kinh tế của người tiêu dùng.
Truyền động
Các biến thể của xe đều sử dụng trợ lực thủy lực, khác hoàn toàn với các xu hướng sử dụng trợ lực điện của đa số các dòng xe hiện nay.
Vận hành
Xe ưu tiên cho độ bám đường khi vận hành, với việc tiếp tục duy trì độ cao gầm xe 163mm, cùng cỡ lốp 235/60R18. Bộ phanh đĩa cho cả 4 bánh, cùng với hệ thống treo trước/sau kiểu đa liên kết hoặc MacPherson, giúp việc điều khiển trở nên dễ dàng và tin cậy hơn.
Tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu hao nhiên liệu của 2 bản động cơ dầu và xăng trong điều kiện hỗn hợp rơi vào khoảng 8L và 13L/100km. Khách hàng cũng có thể sử dụng chế độ Active ECO nếu muốn tiết kiệm nhiên liệu một cách tối đa.
Hiện nay, KIA Sedona có thể không phải là sự lựa chọn phổ biến của người tiêu dùng Việt Nam, tuy nhiên sản phẩm cũng đang dần thu hút khách hàng với giá bán hợp lý, tính năng tiêu chuẩn ấn tượng, độ tin cậy khi vận hành đã được chứng minh cùng khả năng lái đúng với những gì người dùng mong đợi từ một chiếc minivan.
Mức tiêu thụ nhiên liệu của KIA Sedona 2024 mới tại Việt Nam là 8.5 L / 100KM,andMức tiêu hao nhiên liệu 2021 Kia Sedona 3.3 Platinum G Nhà sản xuất công bố 8.5 L / 100 KM, Mức tiêu hao nhiên liệu 2021 Kia Sedona 2.2 Platinum D Nhà sản xuất công bố 8.5 L / 100 KM, andMức tiêu hao nhiên liệu 2021 Kia Sedona 2.2L Luxury Nhà sản xuất công bố 8.5 L / 100 KM.
Loại năng lượng | Hộp số | NSX công bố |
---|---|---|
Petrol(2199cc) | AT | 8.5 L/100km |
Petrol(3342cc) | AT | 8.5 L/100km |
Giá lăn bánh của KIA Sedona 2022 mới nhất tại Việt Nam là 1,20 Tỷ - 1,42 Tỷ, để biết tổng giá cập bến cụ thể, vui lòng tham khảo chương trình khuyến mãi của KIA Sedona.
KIA Sedona đã ra mắt các mẫu xe này tại thị trường Việt Nam: 2021 Kia Sedona 2.2 Platinum D,2021 Kia Sedona 2.2L Luxury,2021 Kia Sedona 3.3 Platinum G.
KIA Sedona là mẫu hạng . Dung tích 2.2L, các đối thủ của nó có thể kể đến như ....