KIA Cerato là tên gọi khác của mẫu xe Kia K3 được ra mắt thị trường vào 24/09/2021. Doanh số bán ra rất ấn tượng bất chấp những khó khăn của đại dịch Covid. Điều này nhờ vào mức giá rẻ nhất phân khúc mà Kia muốn mang đến thị trường Việt.
Kia Cerato 2022 là mẫu xe Kia K3 trước đó khi chính thức đổi tên vào năm 2021. Thế hệ thứ hai này có mức giá nhỉnh hơn so với đời trước. Tuy nhiên, mức giá này vẫn giá nhất phân khúc sedan hạng C và đứng thứ 7 trong top 10 ô tô bán chạy nhất thị trường.
Kia Cerato 2022 là một trong các mẫu xe từ Hàn Quốc được doanh nghiệp Thaco phân phối chính hãng tại thị trường Việt Nam. Đây là dòng xe được biết đến với ưu điểm tích hợp nhiều tiện nghi hiện đại cho gia đình.
Ngoài ra, xe có 4 phiên bản động cơ, nhằm đáp ứng đầy đủ các nhu cầu từ khách hàng. Giá xe được niêm yết từ 544 triệu đồng đến 685 triệu đồng tùy theo phiên bản cũng như màu xe. Sau đây là mức giá chi tiết:
Phiên bản | Hộp số | Động cơ | Giá niêm yết (đồng) |
Kia Cerato 1.6 MT | Số sàn 6 cấp | Xăng, Gamma 1.6L | 544.000.000 |
Kia Cerato 1.6 AT | Số tự động 6 cấp | Xăng, Gamma 1.6L | 584.000.000 |
Kia Cerato 1.6 AT | Số tự động 6 cấp | Xăng, Gamma 1.6L | 639.000.000 |
Kia Cerato 2.0 AT | Số tự động 6 cấp | Xăng, Nu 2.0L | 685.000.000 |
Khi so sánh những mẫu xe trong cùng phân khúc sedan hạng C thì Kia Cerato (Kia K3) có mức giá hấp dẫn nhất. Cụ thể: Toyota Altis có giá 733 triệu đồng, FordFocus có giá 626 triệu đồng, Honda Civic có giá 729 triệu đồng, Mazda 3 có giá 669 triệu đồng.
Ngoài chi phí mua xe, khách hàng sở hữu Kia Cerato 2022 còn phải trả thêm một số chi phí, thuế khác nhau tùy vào tỉnh thành để xe có thể lăn bánh. Trong đó, giá lăn bánh của Cerato tại HCM và Hà Nội có phí ra biển là 20 triệu đồng - cao nhất cả nước. Cụ thể chi phí lăn bánh sẽ được chia sẻ sau đây:
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 544.000.000 | 544.000.000 | 544.000.000 | 544.000.000 | 544.000.000 |
Phí trước bạ | 65.280.000 | 54.400.000 | 65.280.000 | 59.840.000 | 54.400.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 631.660.700 | 620.780.700 | 612.660.700 | 607.220.700 | 601.780.700 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 584.000.000 | 584.000.000 | 584.000.000 | 584.000.000 | 584.000.000 |
Phí trước bạ | 70.080.000 | 58.400.000 | 70.080.000 | 64.240.000 | 58.400.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 676.460.700 | 664.780.700 | 657.460.700 | 651.620.700 | 645.780.700 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 639.000.000 | 639.000.000 | 639.000.000 | 639.000.000 | 639.000.000 |
Phí trước bạ | 76.680.000 | 63.900.000 | 76.680.000 | 70.290.000 | 63.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 738.060.700 | 725.280.700 | 719.060.700 | 712.670.700 | 706.280.700 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 685.000.000 | 685.000.000 | 685.000.000 | 685.000.000 | 685.000.000 |
Phí trước bạ | 82.200.000 | 68.500.000 | 82.200.000 | 75.350.000 | 68.500.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 789.580.700 | 775.880.700 | 770.580.700 | 763.730.700 | 756.880.700 |
Kia Cerato 2022 tuy đã được nâng giá nhưng mẫu xe hạng C này vẫn đang sở hữu mức giá rẻ nhất phân khúc. Xe không chỉ được nâng cấp các trang bị hiện đại mà còn có thiết kế bắt mắt, thể thao. Rất có thển Kia Cerato sẽ giữ vững phong độ như cái tên K3 với thành tích dẫn đầu phân khúc và có mặt trong top các mẫu xe bán chạy nhất.