Bên cạnh những điểm chung về thiết kế, động cơ và hộp số, 3 phiên bản Hyundai Creta cũng có những điểm nhấn riêng về công nghệ, tiện nghĩ cũng như trang bị an toàn. Chi tiết những khác biệt này ra sao? Chênh nhau hơn 100 triệu đồng liệu mua bản nào hợp lý nhất? Cùng AutoFun làm rõ ngày trong bài viết này.
Sau 4 năm vắng bóng, vào giữa tháng 3/2022, Hyundai Creta đã chính thức quay trở lại thị trường Việt với thế hệ mới nhất. Trở lại lần này, Hyundai Creta đã có sự “lột xác” cả về ngoại hình lẫn các các trang bị và công nghệ an toàn nhằm tăng sức cạnh tranh với các đối thủ trong phân khúc SUV hạng B vốn đang cực kỳ sôi động.
Được biết, hiện Hyundai Creta phân phối tại Việt Nam 3 phiên bản gồm Tiêu chuẩn giá 620 triệu, bản Đặc biệt giá 670 triệu và bản Cao cấp giá 730 triệu. Việc chênh lệch giá thành giữa 3 phiên bản cao nhất lên đến 110 triệu khiến không ít khách hàng băn khoăn liệu sẽ có gì khác biệt? Nên mua phiên bản Hyundai Creta nào hợp lý?. Những so sánh 3 phiên bản Hyundai Creta sẽ giúp bạn đọc có được câu trả lời khách quan hơn.
Các thông số về ngoại thất của các phiên bản Hyundai Creta gần như không có sự khác biệt quá lớn. Tất cả các phiên bản đều sở hữu kích thước tổng thể (Dài x Rộng x Cao) ở mức 4.315 x 1.790 x 1.660 (mm) và khoảng sáng gầm xe 200 (mm).
Về thiết kế, nhìn chung Hyundai Creta mang nhiều nét tương đồng với người anh em Hyundai Tucson. Trong đó nổi bật với lưới tản nhiệt màu đen hay đèn định vị LED dạng ẩn. Các phiên bản đều có đèn chiếu sáng được bố trí đặt thấp, phía sau vẫn là cụm đèn đa giác đặc trưng.
Điểm khác biệt giữa 3 phiên bản Hyundai Creta về trang bị ngoại thất chính là việc đèn pha chiếu sáng ở bản Tiêu chuẩn là dạng Bi-Halogen, trong khi 2 bản còn lại là dạng LED.
Thông số | 1.5 Tiêu chuẩn | 1.5 Đặc biệt | 1.5 Cao cấp | |
Ðèn chiếu sáng | Bi - Halogen | LED | LED | |
Ðèn LED định vị ban ngày | Có | |||
Ðèn pha tự động | Có | |||
Ðèn hậu dạng LED | Có | |||
Gương chiếu hậu chỉnh/gập điện | Có | |||
Kích thước lốp/ Size | 215/60R17 | |||
Ăng ten vây cá | Có |
Khoang cabin của Hyundai Creta 2022 trên cả 3 phiên bản đều có cách bố trí hướng tới sự thực dụng. Điểm nhấn chung là các phiên bản đều được trang bị ghế ngồi bọc da và các chi tiết ốp từ nhựa cao cấp.
Đáng chú ý, các phiên bản Hyundai Creta 2022 còn có vô lăng được thiết kế đẹp mắt, tích hợp các nút điều khiển và có thể chỉnh cao/thấp 4 hướng. Cả 3 bản đều có màn hình giải trí cảm ứng 10.25 inch, khởi động xe bằng nút bấm và Smartkey, cửa gió điều hòa hàng ghế sau.
Song, do chênh nhau về giá thành nên bản Tiêu chuẩn sẽ có một số trang bị nội thất không bằng cao cấp. Điển hình như ghế lái chỉnh điện, làm mát hàng ghế trước, giới hạn tốc độ MSLA, 8 loa âm thanh, màn hình đa thông tin Full Digital 10.25 inch…chỉ có trên bản cao cấp nhất. Còn ở 2 bản thấp hơn chỉ có 6 loa âm thanh và màn hình đa thông tin dạng LCD 3.5 inch. Hay như tính năng điều hòa tự động, điều khiển hành trình chỉ có trên 2 bản đặc biệt và cao cấp.
Thông số | 1.5 Tiêu chuẩn | 1.5 Đặc biệt | 1.5 Cao cấp | |
Vô lăng bọc da | Có | |||
Ghế da cao cấp | Có | |||
Ghế lái chỉnh điện | - | Có | ||
Làm mát hàng ghế trước | - | Có | ||
Ðiều hòa tự động | - | Có | ||
Cửa gió điều hòa ghế sau | Có | |||
Màn hình đa thông tin | LCD 3.5" | Full Digital 10.25" | ||
Màn hình giải trí cảm ứng | 10.25 inch | |||
Ðiều khiển hành trình | - | Có | ||
Giới hạn tốc độ MSLA | - | Có | ||
Khởi động nút bấm Smartkey | Có | |||
Màu nội thất | Đen | |||
Số loa | 6 | 8 loa Bose |
Về động cơ và vận hành, các phiên bản Hyundai Creta không có sự khác biệt. Cả 3 bản đều dùng động cơ xăng hút khí tự nhiên 1.5L, cho công suất 115 mã lực tại 6.300 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại đạt mức 144 Nm tại 4.500 vòng/phút.
Đi kèm khối động cơ trên là hệ dẫn động cầu trước thông qua hộp số iVT (còn gọi là hộp số vô cấp biến thiên thông minh) do hãng xe Hyundai phát triển.
Thông số | 1.5 Tiêu chuẩn | 1.5 Đặc biệt | 1.5 Cao cấp | |
Loại động cơ | SmartStream G1.5 | |||
Dung tích xilanh | 1497 cc | |||
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử | |||
Hộp số | CVT | |||
Dẫn động | Dẫn động cầu trước/ FWD | |||
Công suất cực đại | 115/6300 | |||
Mô men xoắn cực đại | 44/ 4500 | |||
Hệ thống treo trước | McPherson | |||
Hệ thống treo sau | Thanh cân bằng | |||
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa |
Trong khi đó, về tính năng an toàn thì bên cạnh những trang bị chung như: Chống bó cứng phanh ABS, phanh BA/ EBD, khởi hành ngang dốc HAC, cân bằng điện tử ESC, kiểm soát lực kéo TCS, Cảm biến áp suất lốp TPMS hay phanh tay điện tử EPB & Auto hold,…thì bản cao cấp hơn sẽ sở hữu thêm những tính năng an toàn tối ưu hơn so với các bản thấp cấp.
Cụ thể, các tính năng như hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù (BCA), hỗ trợ giữ làn đường (LFA) và hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ (FCA) chỉ có trên bản cao cấp nhất. Ngoài ra, bản Tiêu chuẩn chỉ có 2 túi khí, còn 2 bản Đặc biệt và nâng cao có tới 6 túi khí.
Thông số | 1.5 Tiêu chuẩn | 1.5 Đặc biệt | 1.5 Cao cấp | |
Camera lùi | Có | |||
Cảm biến sau | Có | |||
Phanh ABS | Có | |||
Phanh EBD | Có | |||
Phanh BA | Có | |||
ESC | Có | |||
HAC | Có | |||
TCS | Có | |||
TPMS | Có | |||
FCA | - | Có | ||
EPB và Auto hold | Có | |||
BCA | - | Có | ||
Giữ làn đường LFA | - | Có | ||
Số túi khí | 2 | 6 |
Có thể thấy rằng, với mức chênh lệch cao nhất 110 triệu đồng, sự khác nhau trên 3 phiên bản Hyundai Creta đến từ công nghệ, tiện nghi cũng như trang bị an toàn. Còn lại về cơ bản động cơ, vận hành và thiết kế đều tương tự.
Song, mức chênh lệch trang bị giữa 3 phiên bản Hyundai Creta là không quá nhiều. Trên thực tế, cả 3 phiên bản đều sở hữu những tính năng, trang bị rất được lòng khách hàng. Ngay từ phiên bản Hyundai Creta Tiêu chuẩn đã sở hữu khá nhiều tính năng và trang bị hiện đại mà một số đối thủ khác trong cùng phân khúc không có. Điển hình như vô lăng và ghế ngồi bọc da, cửa gió điều hòa hàng ghế sau, màn hình giải trí cảm ứng 10.25 inch, 6 loa âm thanh hay khởi động bằng nút bấm.
Nhìn chung, tuỳ vào nhu cầu, mục đích và tài chính mà người dùng có thể cân nhắc mua Hyundai Creta bản Tiêu chuẩn, Đặc biệt hay Cao cấp. Song, nếu tài chính ổn, hãy cân nhắc tới bản Creta Cao khi được cung cấp thêm nhiều tính năng ấn tượng hơn giúp để nâng cao trải nghiệm tổng thể.
Xem thêm: So sánh Hyundai Creta và KIA Seltos - Đâu mới là lựa chọn đáng giá?