Mẫu xe Sedan hạng D - Kia K5 vừa ra mắt thị trường Việt 3 phiên bản, thay thế cho mẫu xe Kia Optima trước đó. Với mức giá khởi điểm chênh lệch giữa các phiên bản lần lượt là 60 triệu, 100 triệu và 160 triệu đồng thì phiên bản nào là đáng mua hơn cả?
Dòng xe Kia K5 2022 sẽ được lắp ráp trong nước và phân phối chính hãng với 3 phiên bản. Đây là chiếc Sedan hạng D được xem có giá bán dễ tiếp cận nhất trong phân khúc cho đến hiện tại. Giá bán giữa các phiên bản của K5 có mức chênh lệch từ 60 triệu đồng đến 160 triệu đồng. Người tiêu dùng có thể tham khảo bảng giá tạm tính chi tiết của AutoFun bên dưới.
Phiên bản K5 2022 | Giá niêm yết (VNĐ) | Giá lăn bánh ở Hà Nội (VNĐ) | Giá lăn bánh ở Hồ Chí Minh (VNĐ) | Giá lăn bánh ở các tỉnh khác (VNĐ) |
2.0 Luxury | 869 triệu | 995 triệu | 978 triệu | 959 triệu |
2.0 Premium | 929 triệu | 1,062 tỷ | 1,044 tỷ | 1,025 tỷ |
2.5 GT-Line | 1,029 tỷ | 1,174 tỷ | 1,154 tỷ | 1,135 tỷ |
Ở phiên bản mới, Kia K5 không có thể xem là sự 'lột xác' về diện mạo bên ngoài. Tuy nhiên là phiên bản ứng dụng ngôn ngữ thiết kế mới, K5 của KIA toát lên vẻ trẻ trung, hiện đại tạo nên sự khác biệt trong phân khúc Sedan hạng D vốn gắn liền với phong cách trung tính, chững chạc. Sở hữu kích thước tổng thể D x R x C lần lượt 4.905 x 1.860 x 1.465 mm cùng chiều dài cơ sở đạt 2.850 mm, biến K5 trở thành chiếc xe có kích thước lớn nhất phân khúc D-Sedan.
Phiên bản 2.0 Premium và 2.5 GT-Line sử dụng chung bộ 'vỏ' cũng như gói trang bị ngoại thất tương tự nhau. Cụ thể, cả 2 có thiết kế cụm lưới tản nhiệt phía trên là cấu trúc đa tầng, các lớp 'vảy' được xếp xéo cá tính, mặt lưới phía dưới là những nang ngang lượn sóng đẹp mắt.
Cụm đèn sương mù LED- projector có 2 bóng xếp tầng. Bên cạnh đó là các chi tiết ngoại thất như: đuôi gió sơn đen bóng/ trắng, vây cá đen và cửa sổ trời Panorama… Điểm khác biệt duy nhất ở ngoại thất của cả 2 là tên phiên bản được gắn ở đuôi xe.
Trong khi đó, phiên bản tiêu chuẩn 2.0 Luxury lại sở hữu các chi tiết ngoại thất 'khác bọt'. Điển hình, Luxury cũng sở hữu cụm lưới tản nhiệt 'Mũi hổ' có thiết kế mới với cấu trúc đa tầng 'Shark skin' đặc trưng như 2 phiên bản 'anh em'.
Tuy nhiên lớp 'vảy' ở mặt lưới phía trên được xếp tầng theo hướng dọc, còn mặt lưới tản nhiệt dưới là những thanh ngang thuần thẳng. Phiên bản này sẽ được trang bị cho cụm đèn sương mù tích hợp đèn xi-nhan 4 bóng LED.
Ngoài ra, phiên bản Luxury không có trang bị cửa sổ trời, đuôi gió. Bên cạnh đó, vây cá có màu sơn trùng với màu sơn ngoại thất. Đuôi xe sẽ được gắn logo thể hiện tên của phiên bản.
Tất cả các phiên bản Kia K5 2022 được hãng trang bị cho 6 màu sắc ngoại thất, gồm: Trắng ngọc trai, đen, đỏ, xanh nước biển và ghi xám. Cùng với đó là 'dàn chân' 18 inch, mâm 5 chấu với cỡ lốp 235/45R18.
Bảng thông số ngoại thất chi tiết các phiên bản của Kia K5 2022 | |||
Thông số | Phiên bản | ||
2.0 Luxury | 2.0 Premium | 2.5 GT-Line | |
Loại xe | Sedan hạng D, 5 chỗ | ||
Kích thước D x R x C (mm) | 4.905 x 1.860 x 1.465 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.850 | ||
Khoảng sáng gầm (mm) | 135 | ||
Kích thước lazang | 18 inch | ||
Bán kính vòng quay (m) | 5,49 | ||
Sức chứa bình nhiên liệu (lít) | 60 | ||
Trọng lượng không tải (kg) | 1,430 | 1,470 | 1,490 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1,960 | 1,960 | 1,990 |
Lốp | 235/45R18 | 235/45R18 | 235/45R18 |
Đèn chính | LED | LED Projector | LED Projector |
Đèn pha tự động bật/ tắt | Có | Có | Có |
Đèn định vị ban ngày | LED | LED | LED |
Đèn sương mù | LED | LED Projector | LED Projector |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Không | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập tự động, sấy và tích hợp đèn báo rẽ | ||
Tay nắm cửa | Mạ chrome | Mạ chrome | Mạ chrome |
Cửa sổ trời | Không | Panorama | Panorama |
Khoang nội thất của các phiên bản của Kia K5 2022 đều đem đến cảm nhận sang trọng, hiện đại và giàu tiện ích - công nghệ. Hơn hết, K5 còn 'ghi điểm' với khách hàng khi chi tiết cụm màn hình có thiết kế liền mạch với kích thước 'khủng' nhất phân khúc 12,3 inch và 10,25 inch cũng hiện diện trên phiên bản thấp nhất Luxury.
Để nhận diện giữa các phiên bản K5 dựa vào mắt thường thì chúng ta có thể căn cứ vào màu nội thất. Trong khi màu nội thất của GT-Line có 2 màu đen và đỏ, trần sơn đen, ghế ngồi được bọc da đỏ. Thì 2 phiên bản thấp hơn có màu nội thất đen, xám, ghế bọ da đen.
Ngoài ra, với giá bán chênh so với 2 phiên bản Luxury và Premium lần lượt là: 160 triệu và 100 triệu đồng, phiên bản GT- Line sở hữu những tiện ích - công nghệ nội thất đứng đầu. Có thể kế đến như: Vô lăng tích hợp tính năng sưởi, màn hình HUD, sưởi ở hàng ghế 2, dàn loa Bose 12 cái, bàn đạp được ốp kim loại.
Phiên bản Premium cũng không 'kém cạnh' hơn mấy khi chỉ thiếu: ốp kim loại ở bàn đạp và tính sưởi cho hàng ghế thứ 2.
Bảng thông số nội thất chi tiết các phiên bản của Kia K5 2022 | |||
Thông số | Phiên bản | ||
2.0 Luxury | 2.0 Premium | 2.5 GT-Line | |
Nội thất bọc da | Màu đen | Màu đen | Màu đỏ |
Vô lăng | Bọc da | Bọc da, sưởi | Bọc da, sưởi |
Màn hình HUD | Không | Có | Có |
Công nghệ hiển thị thông tin trên kính lái HUD sắc nét | Có | Có | Có |
Ghế | Da | Da | Da 2 màu |
Ghế lái chỉnh điện | 10 hướng | 10 hướng | 10 hướng |
Ghế phụ chỉnh điện | 6 hướng | 6 hướng | 6 hướng |
Ghế trước có chức năng nhớ vị trí, thông gió, sưởi | Có | Có | Có |
Ghế phụ massage, làm mát, sưởi | Có | Có | Có |
Hàng ghế hai có sưởi | Không | Không | Có |
Âm thanh | 6 loa | 12 loa Bose | 12 loa Bose |
Màn hình đa thông tin | 12,3 inch | 12,3 inch | 12,3 inch |
Màn hình giải trí | 10,25 inch | 10,25 inch | 10,25 inch |
Kết nối điện thoại thông minh | Có | Có | Có |
Ra lệnh giọng nói | Có | Có | Có |
Sạc không dây | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh, tích hợp chức năng khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có |
Khởi động từ xa | Có | Có | Có |
Cruise Control | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử & Auto Hold | Có | Có | Có |
Điều hoà tự động | 2 vùng | 2 vùng | 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Đèn mood light | Có | Có | Có |
Cửa kính một chạm | 4 cửa | 4 cửa | 4 cửa |
Ốp bàn đạp kim loại | Không | Không | Có |
Rèm che nắng cửa sổ sau | Có | Có | Có |
Cốp sau mở điện | Có | Có | Có |
Một trong những lí do làm nên sự chênh lệch giá bán giữa các phiên bản là sức mạnh động cơ mà phiên bản đó sở hữu. Được định vị là mẫu Sedan đô thị, K5 2022 được hãng trang bị cho 2 khối động cơ 2.0L và 2.5L, loại hút khí tự nhiên đem lại khả năng vận hành mạnh mẽ. Tuy nhiên, với mỗi loại động cơ sẽ đem lại trải nghiệm vận hành thú vị riêng biệt.
Khối động cơ 2.0L sẽ được trang bị trên 2 phiên bản Luxury và Premium. Khối động cơ này sẽ được kết hợp cùng hệ dẫn động cầu trước và hộp số tự động 6 cấp sẽ sản sinh ra công suất cực đại đạt 150 mã lực và mô-men xoắn tối đa là 192 Nm.
Với sức mạnh này, xe có thể di chuyển tốt, thậm chí 'vượt' mong đợi khi di chuyển ở đường phố, đường nhựa. Người lái sẽ cảm nhận được sự thích thú với độ vọt tốt ở những nước ga đầu, cùng với đó là khả năng tiết kiệm nhiên liệu ấn tượng. Tuy nhiên, khi cần tăng tốc/ vượt xe trên đường cao tốc thì khối động cơ này sẽ tỏ ra 'đuối sức' và tiếng ồn động cơ lớn hơn.
Phiên bản cao cấp GT-Line sẽ được trang bị cho khối động cơ Xăng 2.5L. Sức mạnh của khối động cơ này được đánh giá cao và không kém cạnh các mẫu xe hàng đầu trong phân khúc khi có công suất cực đại 191 mã lực và mô-men xoắn tối đa đạt 246 Nm. Đi kèm với đó là hệ dẫn động cầu trước và hộp số tự động 8 cấp.
Với hiệu suất lớn hơn, chiếc GT-Line đem lại trải nghiệm vận hành phấn khích với 'độ vọt' và 'độ bốc' hơn hẳn bản 2.0L. Xe có thể tăng tốc/ vượt nhẹ nhàng trên đường cao tốc mà vẫn giữ được sự ổn định. Đặc biệt, khi đã lên tốc độ cao thì hộp số có thể duy trì được sự ổn định, lúc này đạp chân ga thì xe cũng hiểm khi bị trả số, giúp xe vận hành mượt mà hơn.
Như vậy, dù Kia K5 2022 có diện mạo thể thao, thời thượng và 'táo bạo', thế nhưng mẫu xe này đem lại cảm giác lái 'lành tính', êm ái và dễ chịu. K5 sẽ cực thích hợp di chuyển trên đường đô thị và những ai thích trải nghiệm lái nhẹ nhàng, êm ái và thư thái.
Các phiên bản Kia K5 2022 được trang bị khá đầy đủ các tiện ích an toàn cần có cho một chiếc sedan hạng D. Riêng phiên bản tiêu chuẩn Luxury không có công nghệ an toàn cảnh báo điểm mù như trên 2 phiên bản cao cấp hơn.
Thế nhưng, khi so sánh với các đối thủ khác trong phân khúc thì K5 tại Việt Nam có phần 'thiệt thòi' hơn khi không được hãng trang bị cho hệ thống an toàn chủ động.
Bảng thông số nội thất chi tiết các phiên bản của Kia K5 2022 | |||
Thông số | Phiên bản | ||
2.0 Luxury | 2.0 Premium | 2.5 GT-Line | |
Túi khí | 6 | 6 | 6 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có | Có |
Cảm biến áp suất lốp | Có | Có | Có |
Cảm biến trước & sau | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Camera quan sát điểm mù | Có | Có | Có |
Camera 360 độ | Có | Có | Có |
Trong 3 phiên bản Kia K5 2022, phiên bản 2.0 Luxury có mức sử dụng nhiên liệu tối ưu nhất khi có dung tích động cơ nhỏ chỉ 2.0 lít. Trong khí đó, phiên bản Premium chia sẻ chung hệ thống động cơ với Luxury lại có mức sử dụng nhiên liệu cao nhất. điều này cũng dễ hiểu vì phiên bản Premium sở hữu nhiều tiện ích - công nghệ hơn.
Phiên bản cao cấp GT-Line tiêu thụ nhiên liệu ở mức trung bình trong cả 3 phiên bản, dù có dung tích động cơ lớn 2.5 lít cùng hệ thống tiện ích - công nghệ, an toàn nhiều hơn hẳn 2 phiên bản còn lại. Tuy nhiên, xe vẫn tối ưu được nhiên liệu được đầu tư cho các công nghệ như: khối động cơ Theta-III kết hợp công nghệ phun Xăng trực tiếp GDi hay hộp số tự động 8 cấp…
Bảng so sánh mức tiêu thụ nhiên liệu của các phiên bản Kia K5 2022 | |||
Phiên bản | Mức tiêu thụ (Lít/ 100km) | ||
Đô thị | Ngoài đô thị | Kết hợp | |
2.0 Luxury | 9.6 | 5.4 | 6.9 |
2.0 Premium | 10.95 | 5.83 | 7.72 |
2.5 GT-Line | 9.76 | 5.47 | 7.05 |
Có thể nhận thấy rằng, trong 3 phiên bản K5 2022 của KIA thì phiên bản 2.0L Premium được yêu thích hơn cả. Chỉ với mức chênh 60 triệu động nhưng Premium lại sở hữu hệ thống tiện ích - công nghệ, an toàn 'vượt trội' hơn phiên bản tiêu chuẩn Luxury và không quá thua kém phiên bản cao cấp GT-Line. Mặt khác, chúng ta phải công nhận rằng ở với mức giá của mình, mỗi một phiên bả Kia K5 2022 đều thật sự 'ưu tú'.
Xem thêm: Đánh giá Kia K5 2022: Có gì hấp dẫn trong tầm giá hơn 1 tỷ?