Attrage là mẫu xe được nâng cấp thiết kế Dynamic Shield muộn nhất trong danh mục sản phẩm của Mitsubishi tại Việt Nam, và đang cho thấy hiệu quả. Bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu tổng quan mẫu xe đến từ gia đình Mistsubishi Nhật Bản.
Về các phiên bản
Mẫu xe Mitsubishi Attrage được phân phối chính hãng ở Việt Nam với 3 phiên bản gồm bản MT, bản CVT và bản CVT Premium. Mức giá chi tiết từng phiên bản có thể tham khảo qua bảng dưới đây.
Bảng giá tham khảo Misubishi Attrage |
Tên phiên bản |
Giá niêm yết |
Lăn bánh tại HN |
Lăn bánh tại TP.HCM |
Lăn bánh tại các tỉnh khác |
Attrage MT |
375 triệu VNĐ |
443 triệu VNĐ |
426 triệu VNĐ |
316 triệu VNĐ |
Attrage CVT |
460 triệu VNĐ |
538 triệu VNĐ |
520 triệu VNĐ |
510 triệu VNĐ |
Attrage CVT Premium |
485 triệu VNĐ |
566 triệu VNĐ |
547 triệu VNĐ |
537 triệu VNĐ |
Bên cạnh, các phiên bản kể trên, Mitsubishi Attrage đem thêm cho khách hàng 3 lựa chọn màu lựa chọn gồm xám, đỏ, trắng.
Về ngoại thất
Attrage từ lâu vốn được đánh giá cao về sự ổn định, bền bỉ nhưng thiết kế có phần không hợp xu hướng. Tuy nhiên ở phiên bản mới, mẫu xe của Mitsubishi đã khắc phục điểm yếu này nhờ ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield giống các mẫu xe khác của hãng như Xpander, Outlander, Pajero Sport hay Triton.
Kích thước, trọng lượng
Xe sở hữu kích thước dài, rộng, cao lần lượt là 4.305 mm, 1.670 mm và 1.515 mm. Chiều dài cơ sở của xe ở mức 2.550 mm, trọng lượng xe là . Attrage sở hữu khoảng sáng gầm ấn tượng nhất trong phân khúc sedan hạng B ở mức 170 mm. Tuy nhiên, khi xét về kích thước tổng thể thì mẫu xe lại có phần thua thiệt hơn với các mẫu xe cùng phân khúc như Hyundai Accent, Kia Soluto hay Nissan Almera.
Khung gầm, hệ thống treo
Mitsubishi Attrage được trang bị hệ thống treo trước kiểu Macpherson và treo sau kiểu thanh xoắn. Đây cũng là một hệ thống treo khá phổ biến trên các mẫu xe hạng B cùng phân khúc như: Mazda 2, Suzuki Ciaz, Honda City hay Toyota Vios.
Đầu xe
Như đã nói ở trên, Attrage phiên bản mới được áp dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield vốn đang được khách hàng ưa chuộng trên các mẫu xe của Mitsubishi.
Phần mặt ca-lăng được thiết kế với hai thanh trang trí mạ crom tạo thành hình chữ X, gây ấn tượng hơn hẳn so với phiên bản tiền nhiệm. Phần lưới tản nhiệt bên trên sở hữu hai đường viền mảnh với logo của của Mitsubishi ở giữa, nối liền 2 cụm đèn pha của xe.
Cụm đèn trên Attrage mới cũng được thiết kế vô cùng sắc cạnh và đẹp mắt. Ở phiên bản MT, xe được trang bị hệ thống đèn sử dụng công nghệ Halogen, còn ở bản CVT và CVT Premium thì được nâng cấp lên cụm đèn LED toàn bộ, có thêm cả đèn chiếu ban ngày.
Đèn sương mù được làm hình tròn và sử dụng bóng Halogen, hốc đèn được thiết kế khá vuông vức, phù hợp với thiết kế khỏe khoắn của cản trước.
Đuôi xe
Phần đuôi của Attrage được thiết kế mới trông đẹp mắt và tinh tế hơn. Cản sau kiểu dáng mới với chi tiết giả bộ khuếch tán gió dưới cản sau. Xe còn được trang bị đèn phanh trên cao cùng cụm đèn hậu sử dụng công nghệ LED ở cả ba phiên bản.
Ở phiên 2 phiên bản CVT, xe sẽ có thêm ăng ten kiểu vây cá cùng với cốp có thẻ mở điện.
Gương, cửa
Gương của Attrage sơn cùng màu thân xe và thiết kế với kích thước vừa phải, khá hài hòa với tổng thể chiếc xe. Gương xe được trang bị tính năng chỉnh điện ở cả ba phiên bản và có thêm gập điện ở 2 bản CVT.
Tay nắm cửa của xe được làm theo kiểu cũ, sơn cùng màu thân xe và không có các tính năng hiện đại như nút bấm mở cửa hay mở cửa một chạm.
Thiết kế mâm, lốp
Cả ba phiên bản đều sử dụng bộ mâm có kích cỡ 15 inch đi cùng với bộ lốp 185/55R15. Điểm khác biệt duy nhất ở bản Premium là bộ vành được sơn 2 tông màu thay vì chỉ màu bạc như ở bản MT và CVT thường.
Về nội thất
Khoang lái
Xe được trang bị vô lăng ba chấu, điều chỉnh 2 hướng và có trợ lực điện giúp đánh lái một cách nhẹ nhàng mà chính xác. Ở phiên bản CVT và CVT Premium thì trên Vô lăng sẽ được bọc da và sẽ bố trí thêm các nút bấm điều khiển hệ thống loa, hỗ trợ đàm thoại rảnh tay cũng như Cruise Control.
Bảng đồng hồ tài xế của được làm dạng Analog với 3 cụm đồng hồ, đồng hồ chính giữa giúp hiển thị tốc độ, bên trái là đồng hồ hiển thị mô-men xoắn, đồng hồ bên phải hiển thị thông tin về chế độ lái cùng một số cảnh báo. Ở đồng hồ giữa còn có thêm 1 màn hình nhỏ LCD đơn sắc giúp hiển thị Odo cũng như mức nhiên liệu của xe.
Ở trung tâm táp lô là cụm hệ thống giải trí và điều hòa trên xe. Nếu như ở bản MT thì chỉ có đầu đọc CD và cụm điều hòa chỉnh tay, thì trên 2 phiên bản cao cấp hơn lại có sự khác biệt rõ rệt. Cả phiên bản CVT và CVT Premium đều được trang bị một màn hình cảm ứng giải trí có kích thước 7 inch, có khả năng kết nối đầy đủ với Bluetooth, USB, Apple CarPlay, Android Auto... đi kèm với hệ thống 4 loa trên xe. Phía dưới là cụm điều hòa tự động 1 vùng và cũng không cửa gió cho hàng ghế sau giống nhiều xe trong cùng phân khúc. Khu vực cần số và phanh tay được thiết kế khá đơn giản nhưng thuận tiện cho người lái. Có thêm khay để cốc và 1 hộc để đồ nhỏ cho hàng ghế trước.
Hệ thống ghế
Điểm nổi bật trước tiên của hệ thống ghế của Mitsubishi Attrage có thể kể đến độ rộng rãi giữa các hàng ghế cũng như độ cao trần tốt. Điều này giúp các hành khách có thể ngồi thoải mái dù cho có phải di chuyển trên cung đường dài.
Chất liệu bọc ghế của bản MT sẽ chỉ là Nỉ, trong khi bản CVT và CVT Premium sẽ là Da. Đặc biệt hơn, ở bản Premium ghế sẽ có thêm những đường viền chỉ đỏ, tạo nét sang trọng, trẻ trung hơn cho không gian nội thất xe. Hàng ghế sau còn được trang bị thêm một bệ tỳ tay kiêm hộc đựng chai nước ở ghế giữa.
Chi tiết nội thất khác
Một số chi tiết nổi bật khác trên xe có thể kể đến như khoang hành lý lớn với dung tích lên tới 450 lít, có nút bấm mở cốp thông minh, cửa kính một chạm ở bản Premium...
Về động cơ và hộp số
Mitsubishi Attrage mới sử dụng động cơ 1,2 lít Mivec công suất 78 mã lực, mô-men xoắn cực đại 100 Nm, tương tự như trên phiên bản trước. Hộp số sàn 5 cấp hoặc vô cấp CVT. Có thể nói đây là một khối động cơ không quá mạnh, tuy nhiên đem lại hiệu suất vừa đủ, phù hợp để di chuyển trong đô thị cũng như đem lại khả năng tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả.
Về các trang bị an toàn
Về trang bị an toàn, Mitsubishi Attrage bản MT và bản CVT thường sẽ có được những trang bị gồm: 2 túi khí cho khoang lái, hệ thống phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix và tính năng khóa cửa từ xa. Mặc dù những trang bị an toàn này khá cơ bản, tuy nhiên vẫn vượt trội hơn hẳn so với các phiên bản số sàn cũng như bản Deluxe của Kia Soluto.
Còn ở phiên bản CVT Premium, Mitsubishi đã trang bị thêm cho Attrage một loại tính năng an toàn như: Kiểm soát hành trình (Cruise Control), Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, Cân bằng điện tử, Kiểm soát lực kéo, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc...