So sánh thông số kỹ thuật Honda City cùng các đối thủ trong phân khúc
Ryan · May 25, 2022 05:00 PM
0
0
Honda City liên tục lọt top các mẫu Sedan hạng B ăn khách hàng đầu tại thị trường Việt. Vậy điều gì đã làm nên sức hút của mẫu xe này? Cùng Autofun tìm hiểu chi tiết thông số kỹ thuật Honda City để có cái nhìn khách quan nhất.
Honda City với 3 phiên bản cùng nhiều cải tiến, nâng cấp đã trở thành mẫu Sedan B rất được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam. Minh chứng là dòng xe này sở hữu một mức doanh số khá khủng so với các đối thủ trong phân khúc cũng như không có nhiều sự biến động về doanh số bán ra theo thời gian.
Vậy 3 phiên bản của Honda City có những thông số kỹ thuật như thế nào? Và khi đặt Honda City lên bàn cân với các đối thủ đáng gờm như Toyota Vios, Hyundai Accent thì liệu mẫu xe có bị lép vế dù sở hữu mức giá nhỉnh hơn?
Honda City hiện cung cấp tại thị trường Việt với 3 phiên bản là RS, L và G. Cả 3 phiên bản này đều có chung kích thước là 4553 x 1748 x 1467mm, chiều dài cơ sở 2.600mm và khoảng sáng gầm xe 134mm.
Tuy nhiên về ngoại thất thì bản RS có phần khác biệt so với 2 phiên bản còn lại nhờ có thêm cánh gió thể thao sơn đen, mặt ca lăng sơn đen. Bên cạnh đó, phiên bản này còn có thêm ăng ten đen, la zăng 16 inch nổi bật và thiết kế logo RS được dập nổi vô cùng ấn tượng.
Ở thiết kế nội thất của 3 phiên bản, có thể thấy bản RS xứng đáng với mức giá cao hơn các bản còn lại khi sử dụng chất liệu da, da lộn cao cấp hơn phiên bản L, G chỉ sử dụng chất liệu nỉ.
Tất cả các phiên bản của Honda City đều được trang bị màn hình cảm ứng 8 inch hiện đại. Tuy nhiên, bản RS nổi bật hơn với 8 loa cho trải nghiệm âm thanh sống động hơn so với 4 loa được trang bị trên hai bảng L và G.
Đối với hệ thống trang bị an toàn giữa các phiên bản xe không có quá nhiều sự khác biệt. Cụ thể cả 3 phiên bản RS, L và G của Honda City đều sở hữu đầy đủ những tiện nghi, an toàn hiện đại và đạt tiêu chuẩn của một mẫu xe Sedan. Song ở bản RS thì có thêm ga tự động cùng túi khí rèm cho tất cả hàng ghế.
3 phiên bản của mẫu Sedan phân khúc B không có quá nhiều sự chênh lệch ở thông số kỹ thuật của mỗi xe. Theo đó, cả 3 bản RS, L, G đều được trang bị khối động cơ 1.5L DOHC I-VTEC 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van cùng hộp số tự động vô cấp giúp xe có khả năng bức tốc cực tốt.
So kè thông số kỹ thuật Honda City với Toyota Vios và Hyundai Accent
Honda City hiện đang là mẫu xe có sự cạnh tranh mạnh mẽ cùng 2 đối thủ là Toyota Vios và Hyundai Accent. Có lẽ vì thế mà khi cân nhắc mua xe Sedan, người dùng cũng khá tò mò thông số kỹ thuật của Honda City có gì chênh lệch so với các đối thủ còn lại.
Với 3 phiên bản cùng mức giá dao động từ 529 triệu đồng - 599 triệu đồng, Honda City mang đến cho người dùng nhiều sự lựa chọn. Tuy nhiên, khi đặt mẫu Sedan B này lên bàn cân để so kè với các đối thủ đáng gờm trong phân khúc như Hyundai Accent hay Toyota Vios thì mức giá của Honda City được đánh giá là cao hơn nhiều so với hai mẫu xe còn lại.
Cụ thể, Hyundai Accent chỉ có giá từ 426 triệu đồng và Toyota Vios với mức bán giá niêm yết từ 478 triệu đồng. Với mức giá khá chênh lệch này, Honda City mang đến những thông số kỹ thuật cho thấy được tại sao mẫu xe này liên tục được gọi tên cho ngôi vị đầu bảng của phân khúc Sedan B.
So sánh thông số của Honda City với các đối thủ sừng sỏ trong phân khúc có thể thấy, mẫu Sedan B của Nhật sở hữu nhiều điểm nổi bật, kích thước ấn tượng hơn so với Toyota Vios và tương đương với Hyundai Accent. Bên cạnh đó, nội thất của Honda City lại khá rộng rãi và mang lại sự thoải mái cho người ngồi.
Về động cơ, có thể thấy thông số kỹ thuật Honda City sở hữu khối động cơ cùng vận hành khá nổi trội, đánh bật 2 đối thủ với công suất cao nhất. Qua đó cho khả năng bứt tốc tốt cũng như trải nghiệm lái vô cùng thể thao.