Phiên bản | 1.4 STANDARD |
Năm sản xuất | 2019 |
Đời xe | 2019 |
Kiểu xe | HATCHBACK |
Dung tích động cơ | 1.4 L |
Khối lượng khô | 1173 KG |
Phòng thí nghiệm | CATARC |
MỤC | ĐIỂM |
---|---|
KIỂM TRA PHÍA TRƯỚC | 10.59 |
THỬ NGHIỆM TÁC ĐỘNG BÊN HÔNG | 12.90 |
ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆ BẢO VỆ ĐẦU* | 0.00 |
AN TOÀN THỤ ĐỘNG | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
TÚI KHÍ LÁI XE | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | S |
TÚI KHÍ CHO KHÁCH TRƯỚC | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | S |
TÚI KHÍ RÈM | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | X |
TÚI KHÍ BÊN | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | X |
BỘ RÚT DÂY AN TOÀN & GIỚI HẠN TẢI - NGƯỜI LÁI | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | S |
BỘ RÚT DÂY AN TOÀN & GIỚI HẠN TẢI - KHÁCH | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | S |
AN TOÀN CHỦ ĐỘNG | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
PHANH & TRÁNH HIỆU QUẢ | ||||||||||
ESC | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | O |
ABS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | O |
NHẮC THẮT DÂY AN TOÀN | ||||||||||
SBR DÀNH CHO LÁI XE | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | O |
SBR DÀNH CHO HÀNH KHÁCH TRƯỚC | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | O |
SBR CHO HÀNH KHÁCH PHÍA SAU | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | O |
CÔNG NGHỆ ĐIỂM MÙ | ||||||||||
BST GẦN | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | X |
BST XA | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | X |
CÔNG NGHỆ HỖ TRỢ AN TOÀN TIÊN TIẾN | ||||||||||
AEB THÀNH PHỐ | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | X |
AEB LIÊN ĐÔ THỊ | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | X |
AEB VRU | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | X |
HỆ THỐNG CẢNH BÁO RỜI LÀN ĐƯỜNG | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | X |
HỆ THỐNG CẢNH BÁO Va chạm TRƯỚC | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | X |
HỖ TRỢ GIỮ LANE | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | X |
XUẤT XỨ PHIÊN BẢN THỬ NGHIỆM | VIETNAM | ĐỐI VỚI | VIETNAM |
SẢN XUẤT KHÁC CỦA CHÂU Á (TẤT CẢ CÁC PHIÊN BẢN) | - | ĐỐI VỚI | - |
Nếu như KIA Morning từng là mẫu xe liên tục dẫn đầu phân khúc thì sự góp mặt của VinFast Fadil trong những năm gần đây dần khiến thị phần của Morning giảm dần. Liệu rằng nguyên nhân có tới sự chênh lệch mức tiêu hao nhiên liệu?. KIA Morning và VinFast Fadil. Kia Morning là mẫu xe phân khúc hạng A giá rẻ luôn lọt top được người dùng Việt ưa thích. Tuy nhiên, nếu so sánh với các đối thủ nặng ký trong cùng phân khúc, Kia Morning luôn bị réo tên vì khả năng tiêu hao nhiên liệu khá cao. Trong khi đó,
thao
26.07.2022
Phân khúc hatchback đô thị tại thị trường Việt từ lâu vốn là “lãnh địa” của xe Hàn với 2 cái tên gạo cội là Hyundai i10 và Kia Morning. Tuy nhiên đó là quá khứ cách đây 3 năm. Sự góp mặt của VinFast Fadil vào tháng 6/2019 khiến cho cục diện dần thay đổi. Đại diện sân nhà đã làm được điều mà xe Nhật không thể khi thẳng tay lật đổ sự thống trị của Hyundai i10 trong phân khúc này. Chỉ riêng trong năm 2020, tổng lượng bán ra của Fadil đạt 18.016 xe, nhiều hơn 447 xe so với i10. Con số này đã đánh dấ
Chris Hoang
16.05.2022
VinFast Fadil là mẫu xe thương mại đầu tiên của VinFast, bán ra tại Việt Nam từ giữa năm 2019. Tại thời điểm ra mắt, Fadil nhận được nhiều đánh giá tích cực của thị trường về giá bán, tiện nghi và tính năng an toàn. Kết thúc năm 2020, mẫu hatchback hạng A có tổng doanh số 18.016 xe, vượt 2 đối thủ lớn là Hyundai i10 (17.569 xe) và KIA Morning (6.228 xe). Sang năm 2021, tổng kết 6 tháng đầu năm, lượng xe VinFast Fadil bán ra đã cán mốc 10.127 xe, tiếp tục vượt Hyundai i10 (6.347 xe) và KIA Mornin
Chris Hoang
16.05.2022
VinFast Fadil 2022 ở thời điểm hiện nay là một chiếc xe vượt tầm phân khúc ở hầu hết các khía cạnh. Trong đó, công nghệ an toàn, động cơ và vận hành là những ưu điểm dễ nhận thấy nhất trên chiếc xe mang thương hiệu Việt. Khả năng vận hành của VinFast Fadil khó có thể chê ở thời điểm hiện tại khi nó đang làm tốt hơn các đối thủ cùng phân khúc. Mạnh mẽ, êm ái, tiết kiệm nhiên liệu cùng khả năng vận hành an toàn được hỗ trợ bởi nhiều công nghệ là những ưu điểm giúp VinFast Fadil 2022 được coi là ch
PM Gia
15.05.2022
VinFast Fadil 2022 là một trong số ít xe trong cùng phân khúc đã được trang bị gần như đầy đủ các tinh năng tiện lợi và hiện đại. Không gian của Fadil 2022 được đánh giá rộng rãi hơn do có ưu thế về chiều dài. Vật liệu chủ đạo trong nội thất VinFast Fadil 2022 là nhựa cứng với thiết kế bên trong tạo sự gần gũi và thuận tiện cho người lái. Hứa hẹn sẽ mang đến cho khách hàng có được những trải nghiệm thú vị trong suốt hành trình. Không gian nội thất VinFast Fadil 2022 Dù thuộc dòng xe thành thị cỡ
PM Gia
14.05.2022
VinFast Fadil 2022 là mẫu xe thống trị phân khúc cỡ A được phát triển trên nền tảng của mẫu Opel Karl Rock với động cơ 1.4 kèm theo hộp số CVT. Sở hữu giá bán hợp lý, Fadil 2022 đã nhanh chóng áp đảo các dòng xe khác trong phân khúc hạng A. VinFast Fadil 2022 có mức giá bao nhiêu? Giá bán VinFast Fadil 2022 hiện vẫn trong khoảng từ 382 đến 499 triệu đồng, cho ba phiên bản. Song, nhờ chính sách bán hàng linh hoạt từ hãng cũng như các khoản ưu đãi khác, nhằm rút gọn thủ tục thanh toán cũng như tối
PM Gia
13.05.2022