Cập nhật bảng tổng hợp biển số xe ô tô các tỉnh thành phố Việt Nam mới nhất 2023, tra cứu biển số xe 64 tỉnh thành trực tuyến bao gồm biển số xe hà nội, biển số xe hải phòng, biển số xe đà nẵng, biển số xe quảng ninh, biển số xe nam định, biển số xe đồng nai, biển số xe thái bình, biển số xe bình dương, biển số xe bắc ninh, biển số xe thành phố hồ chí minh và các tỉnh thành phổ biến khác, chi tiết xem bên dưới.
Biển số thương mại của Nissan Terra
Theo Thông tư 58/2020/TT-BCA, biển số xe dân sự toàn quốc hiện nay bắt đầu từ số 11 đến số 99. Khu vực có nhiều biển số xe nhất là TP.HCM với 11 biển số: 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59 và 41; tiếp đến là thủ đô Hà Nội với 6 biển số. biển số xe: 29, 30 , 31, 32, 33 và 40; tiếp đến là biển số Hải Phòng: 15 và 16, biển số Đồng Nai: 39 và 60.
Mới nhất: Bảng tra cứu biển số xe của 63 tỉnh,thành
Số seri |
Tỉnh/ Thành phố |
Biển số xe |
1 |
Biển số xe Cao Bằng |
11 |
2 |
Biển số xe Lạng Sơn |
12 |
3 |
Biển số xe Quảng Ninh |
14 |
4 |
Biển số xe Hải Phòng |
15, 16 |
5 |
Biển số xe Thái Bình |
17 |
6 |
Biển số xe Nam Định |
18 |
7 |
Biển số xe Phú Thọ |
19 |
8 |
Biển số xe Thái Nguyên |
20 |
9 |
Biển số xe Yên Bái |
21 |
10 |
Biển số xe Tuyên Quang |
22 |
11 |
Biển số xe Hà Giang |
23 |
12 |
Biển số xe Lào Cai |
24 |
13 |
Biển số xe Lai Châu |
25 |
14 |
Biển số xe Sơn La |
26 |
15 |
Biển số xe Điện Biên |
27 |
16 |
Biển số xe Hòa Bình |
28 |
17 |
Biển số xe Hà Nội |
29, 30, 31, 32, 33 và 40 |
18 |
Biển số xe Hải Dương |
34 |
19 |
Biển số xe Ninh Bình |
35 |
20 |
Biển số xe Thanh Hóa |
36 |
21 |
Biển số xe Nghệ An |
37 |
22 |
Biển số xe Hà Tĩnh |
38 |
23 |
Biển số xe TP. Đà Nẵng |
43 |
24 |
Biển số xe Đắk Lắk |
47 |
25 |
Biển số xe Đắk Nông |
48 |
26 |
Biển số xe Lâm Đồng |
49 |
27 |
Biển số xe Tp. Hồ Chí Minh |
41, từ 50 - 59 |
28 |
Biển số xe Đồng Nai |
39, 60 |
29 |
Biển số xe Bình Dương |
61 |
30 |
Biển số xe Long An |
62 |
31 |
Biển số xe Tiền Giang |
63 |
32 |
Biển số xe Vĩnh Long |
64 |
33 |
Biển số xe Cần Thơ |
65 |
34 |
Biển số xe Đồng Tháp |
66 |
35 |
Biển số xe An Giang |
67 |
36 |
Biển số xe Kiên Giang |
68 |
37 |
Biển số xe Cà Mau |
69 |
38 |
Biển số xe Tây Ninh |
70 |
39 |
Biển số xe Bến Tre |
71 |
40 |
Biển số xe Bà Rịa – Vũng Tàu |
72 |
41 |
Biển số xe Quảng Bình |
73 |
42 |
Biển số xe Quảng Trị |
74 |
43 |
Biển số xe Thừa Thiên Huế |
75 |
44 |
Biển số xe Quảng Ngãi |
76 |
45 |
Biển số xe Bình Định |
77 |
46 |
Biển số xe Phú Yên |
78 |
47 |
Biển số xe Khánh Hòa |
79 |
48 |
Biển số xe Gia Lai |
81 |
49 |
Biển số xe Kon Tum |
82 |
50 |
Biển số xe Sóc Trăng |
83 |
51 |
Biển số xe Trà Vinh |
84 |
52 |
Biển số xe Ninh Thuận |
85 |
53 |
Biển số xe Bình Thuận |
86 |
54 |
Biển số xe Vĩnh Phúc |
88 |
55 |
Biển số xe Hưng Yên |
89 |
56 |
Biển số xe Hà Nam |
90 |
57 |
Biển số xe Quảng Nam |
92 |
58 |
Biển số xe Bình Phước |
93 |
59 |
Biển số xe Bạc Liêu |
94 |
60 |
Biển số xe Hậu Giang |
95 |
61 |
Biển số xe Bắc Cạn |
97 |
62 |
Biển số xe Bắc Giang |
98 |
63 |
Biển số xe Bắc Ninh |
99 |
64 |
Biển số xe quân đội |
Hai chữ cái |
Theo bảng, bạn có thể tra cứu biển số xe của từng tỉnh thành, ví dụ ký hiệu biển số xe Hà Nội là 29, 30, 31, 32, 33 và 40.
Giải mã ký tự trên biển số xe
Mỗi chữ cái trên biển số xe đều mang một ý nghĩa khác nhau, cụ thể như sau: Xem >>> Ý nghĩa biển số xe
Chẳng hạn như biển số xe Lai Châu: 25F - 256.58
1. Hai số đầu tiên: ký hiệu đăng ký xe của địa phương.
Ký hiệu của các địa phương được thể hiện bằng hai chữ số từ 11 đến 99 như bảng trên.
2. Chữ cái tiếp theo: số thứ tự đăng ký.
Dãy số đăng ký xe bao gồm các chữ cái từ A đến Z và có thể có thêm các số tự nhiên từ 1 đến 9.
3. Nhóm số cuối cùng: số thứ tự đăng ký xe.
Nhóm số cuối cùng trên biển số xe gồm 5 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99 là số đăng ký xe.
Ý nghĩa các màu trên biển số xe
1. Biển số xe màu trắng
Biển số xe màu trắng là loại biển số xe có nền trắng, được sử dụng cho các xe của cá nhân hoặc tổ chức trong nước hoặc các tổ chức, tổ chức và cá nhân nước ngoài.
- Biển số xe màu trắng, chữ số và chữ cái màu đen, loại biển số xe sử dụng các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S , T, U, V, X, Y và Z được cấp cho các xe của doanh nghiệp (bao gồm doanh nghiệp cổ phần quân đội), ủy ban quản lý dự án doanh nghiệp, xã hội và các tổ chức nghề nghiệp xe hơi của tổ chức phi tư nhân và không công lập , Trung tâm đào tạo lái xe của đơn vị công lập và xe cá nhân.
- Xe của đoàn viên ngoại giao, cơ quan lãnh sự và người nước ngoài mang thẻ tùy thân được cấp biển số màu trắng, số đăng ký màu đen và dấu hiệu chuỗi “NG” màu đỏ.
- Xe của đại diện tổ chức quốc tế và người nước ngoài mang thẻ tùy thân được cấp biển số màu trắng, số đăng ký màu đen và dấu hiệu chuỗi “QT” màu đỏ.
- Biển trắng, chữ và số màu đen, sêri ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.
- Biển số xe màu trắng có chữ cái và chữ số màu đen và có ký hiệu “NN” được cấp cho các tổ chức nước.
Trong số các xe biển trắng, xe ngoại giao có ký hiệu “NG” màu đỏ được hưởng quyền miễn trừ không bị khám xét, trưng dụng, bắt giữ, không bị áp dụng các biện pháp xử lý đối với các vụ vi phạm giao thông.
Biển số xe màu trắng
2. Biển số xe màu xanh
Xe biển xanh là loại xe ô tô gắn thông thường được gắn biển xanh để thực hiện như loại xe chuyên dùng của các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cụ thể:
- Biển số có nền màu xanh;
- Chữ, số trên biển có màu trắng.
Căn cứ khoản 6 Điều 25 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về biển số xe như sau:
1. Xe biển xanh của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước.
Xe biển xanh được sử dụng bởi cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước, cụ thể:
Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M
- Ký hiệu A: Cấp cho xe của các cơ quan của Đảng ;
- Ký hiệu B: Văn phòng Chủ tịch nước;
- Ký hiệu C: Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội;
- Ký hiệu D: Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương;
- Ký hiệu E: Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân;
- Ký hiệu F: Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ký hiệu G: Ủy ban An toàn giao thông quốc gia;
- Ký hiệu H: Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
- Ký hiệu K: Tổ chức chính trị xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam);
- Ký hiệu L: Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập;
- Ký hiệu M: Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
2. Xe biển xanh chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân
Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD” cấp cho xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh.
3. Đặc quyền của xe biển số xanh
Căn cứ theo Điều 22 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về đặc quyền của xe biển xanh như sau:
3.1 Những xe sau đây được quyền ưu tiên đi trước xe khác khi qua đường giao nhau từ bất kỳ hướng nào tới theo thứ tự:
(1) Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ;
(2) Xe quân sự, xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, đoàn xe có xe cảnh sát dẫn đường;
(3) Xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu;
(4) Xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật;
(5) Đoàn xe tang.
3.2 Xe quy định (1), (2), (3), (4) khi đi làm nhiệm vụ phải có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định;
Không bị hạn chế tốc độ;
Được phép đi vào đường ngược chiều;
Các đường khác có thể đi được, kể cả khi có tín hiệu đèn đỏ;
Chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển giao thông.
Biển số xe màu xanh
3.3 Khi có tín hiệu của xe được quyền ưu tiên, người tham gia giao thông phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường đường.
Không được gây cản trở xe được quyền ưu tiên.
Như vậy, xe biển xanh khi thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp sẽ được hưởng các quyền ưu tiên khi tham gia giao thông phía trên.
3. Biển số xe màu vàng
Biển số xe màu vàng là loại biển số xe có nền màu vàng, chữ và số có thể có màu đỏ hoặc màu đen được cấp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân sau đây:
Biển số vàng là những biển số xe có nền màu vàng và chữ màu đen. Biển số vàng này được ban hành mới theo Thông tư 58/2020/TT-BCA.
Căn cứ điểm đ khoản 6 Điều 25 Thông tư 58, biển này có sêri sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.
Biển số xe màu vàng là loại biển số xe có nền màu vàng, chữ và số có thể có màu đỏ hoặc màu đen được cấp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân sau đây:
Đặc điểm |
Cấp cho |
Biển vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế |
Xe của khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế |
sBiển vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng các chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z |
Xe hoạt động kinh doanh vận tải của tổ chức, các nhân |
Lưu ý: Cần phân biệt biển này với biển biển số xe màu vàng, chữ đỏ được cấp cho xe của khu kinh tế cửa khẩu quốc tế hoặc các khu kinh tế, thương mại đặc biệt.
Theo điểm đ khoản 6 Điều 25 Thông tư 58, biển số vàng được áp dụng đối với xe hoạt động kinh doanh vận tải.
Trong đó, khoản 2 Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP giải thích về xe kinh doanh vận tải như sau:
Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải (trực tiếp điều hành phưong tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi.
Nghị định này cũng liệt kê các loại hình xe kinh doanh vận tải bao gồm:
- Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định;
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định;
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
- Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng không theo tuyến cố định;
- Kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô.
4. Biển số xe màu đỏ
Biển số xe màu đỏ được quy định là biển số xe Quân sự. Cụ thể, xe Quân sự ở đây là ô tô, mô tô 2 bánh, mô tô 3 bánh, sơmi rơ moóc,…Nó được quản lý bởi Bộ Quốc phòng.
Những đặc điểm của biển số xe đỏ:
- Nền biển màu đỏ
- Chữ và số màu trắng dập chìm
- Hình quân hiệu được dập trên nền biển với đường kính quy định là 20mm
- Để phân biệt các phương tiện của từng đơn vị với nhau thì trên biển số đỏ của các xe quân sự sẽ có các ký hiệu được quy định riêng tương ứng với từng cơ quan, đơn vị quân đội khác nhau.
Biển số xe màu đỏ
Theo Phụ lục II Thông tư 169/2021/TT-BQP, biển số xe quân đội có những đặc điểm sau đây:
- Nền biển màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm theo thiết kế của Cục Xe - Máy; nền biển số xe dập nổi hình quân hiệu.
- Biển số xe của các đơn vị trong quân đội được phân biệt với nhau nhờ các ký kiệu. Cụ thể như sau:
Số seri |
TÊN ĐƠN VỊ |
KÝ HIỆU BIỂN SỐ |
1 |
Bộ Tổng Tham mưu - Cơ quan Bộ Quốc Phòng |
TM |
2 |
Tổng cục Chính trị |
TC |
3 |
Tổng cục Hậu cần |
TH |
4 |
Tổng cục Kỹ thuật |
TT |
5 |
Tổng cục Công nghiệp quốc phòng |
TK |
6 |
Tổng cục II |
TN |
7 |
Quân Khu 1 |
KA |
8 |
Quân Khu 2 |
KB |
9 |
Quân Khu 3 |
KC |
10 |
Quân Khu 4 |
KD |
11 |
Quân Khu 5 |
KV |
12 |
Quân Khu 7 |
KP |
13 |
Quân Khu 9 |
KK |
14 |
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội |
KT |
15 |
Quân đoàn 1 |
AA |
16 |
Quân đoàn 2 |
AB |
17 |
Quân đoàn 3 |
AC |
18 |
Quân đoàn 4 |
AD |
19 |
Binh đoàn 11 |
AV |
20 |
Binh đoàn 12 |
AT |
21 |
Binh đoàn 15 |
AN |
22 |
Binh đoàn 16 |
AX |
23 |
Binh đoàn 18 |
AM |
24 |
Quân chủng Phòng không - Không quân |
QA |
25 |
Quân chủng Hải quân |
QH |
26 |
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên Phòng |
QB |
27 |
Bộ Tư lệnh Cảnh sát Biển |
QC |
28 |
Bộ Tư lệnh 86 |
QM |
29 |
Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
BL |
30 |
Binh chủng Tăng, Thiết giáp |
BB |
31 |
Binh chủng Công binh |
BC |
32 |
Binh chủng Đặc công |
BK |
33 |
Binh chủng Pháo binh |
BP |
34 |
Binh chủng Hóa học |
BH |
35 |
Binh chủng Thông tin liên lạc |
BT |
36 |
Học viện Quốc phòng |
HA |
37 |
Học viện Lục quân |
HB |
38 |
Học viện Chính trị |
HC |
39 |
Học viện Hậu cần |
HE |
40 |
Học viện Kỹ thuật quân sự |
HD |
41 |
Học viện Quân y |
HH |
42 |
Trường Sĩ quan Lục quân 1 |
HT |
43 |
Trường Sĩ quan Lục quân 2 |
HQ |
44 |
Trường Sĩ quan Chính trị |
HN |
45 |
Cục Đối ngoại |
PA |
46 |
Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam |
PG |
47 |
Ban Cơ yếu Chính phủ |
PK |
48 |
Viện Khoa học và Công nghệ quân sự |
PQ |
49 |
Viện Thiết kế Bộ Quốc phòng |
PM |
50 |
Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga |
PX |
51 |
Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 |
PP- 10 |
52 |
Bệnh viện quân y 175 |
PP-40 |
53 |
Viện Y học cổ truyền Quân đội |
PP-60 |
54 |
Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội |
VT |
55 |
Tổng công ty 36 - CTCP |
CA |
56 |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội |
CB |
57 |
Tổng Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp Vạn Xuân |
CD |
58 |
Tổng công ty Đông Bắc |
CH |
59 |
Tổng công ty Thái Sơn |
CM |
60 |
Tổng công ty Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng |
CN |
61 |
Tổng công ty 319 |
CP |
62 |
Công ty Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất |
CT |
63 |
Tổng công ty xây dựng Lũng Lô |
CV |
Biển số xe màu đỏ có những đặc quyền gì?
Theo quy định của pháp luật, căn cứ vào Điều 22 Luật Giao thông đường bộ 2008 có quy định về đặc quyền của xe biển đỏ như sau:
Đối với những phương tiện khi tham gia giao thông được quyền ưu tiên đi trước xe khác khi qua đường giao nhau từ bất kỳ hướng nào tới theo thứ tự như sau:
(1) Xe chữa cháy đang trên đường thực hiện nhiệm vụ
(2) Xe quân sự, xe công an đang trên đường làm nhiệm vụ khẩn cấp, đoàn xe cấp cao có xe cảnh sát dẫn đường;
(3) Xe cứu thương đang làm nhiệm vụ đưa bệnh nhân đi cấp cứu;
(4) Xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật hoặc xe đi thực hiện nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh,…
(5) Đoàn xe tang.
Các phương tiện như xe cứu hỏa, xe quân sự, xe cứu thương, xe hộ đê phải bật tín hiệu còi, cờ, đèn khi đang làm nhiệm vụ.
Đặc quyền của xe biển số đỏ cũng giống như những phương tiện ưu tiên khác khi tham gia giao thông là:
- Không bị hạn chế tốc độ
- Được phép đi vào đường ngược chiều
- Có thể đi được tất cả các đường, kể cả khi có tín hiệu đèn đỏ;
- Chỉ tuân theo sự hướng dẫn của người điều khiển giao thông.
Lưu ý: Khi có tín hiệu ưu tiên, người tham gia giao thông phải nhanh chóng tránh các phương tiện bằng cách giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại gần mép phải của làn đường.
5. Biển số xe cơ quan nhà nước
Các phương tiện mang biển số xe cơ quan nhà nước chỉ được quyền ưu tiên nếu thuộc trường hợp xe chữa cháy, xe công an, đoàn xe có cảnh sát dẫn dường, xe cứu thương, xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh đang thực hiện nhiệm vụ (theo khoản 1 Điều 22 Luật Giao thông đường bộ năm 2008).
Quyền ưu tiên bao gồm: Không bị hạn chế tốc độ; được đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi đèn đỏ; chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của cảnh sát giao thông.
Biển số xe cơ quan nhà nước có màu xanh dương, chữ và số bên trong có màu trắng. Biển số xe của các cơ quan nhà nước được phân biệt với nhau bằng các ký hiệu sau đây:
Cơ quan nhà nước |
Ký hiệu phân biệt trên biển số xe |
Các cơ quan của Đảng |
A |
Văn phòng Chủ tịch nước |
B |
Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội |
C |
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương |
D |
Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân |
E |
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
F |
Ủy ban An toàn giao thông quốc gia |
G |
Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện |
H |
Tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam) |
K |
Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập |
L |
Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước |
M |
Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh |
CD |
6. Biển số xe ngoại giao
Theo Thông tư liên bộ số 01-TTLN hướng dẫn điều tra, xử lý vi phạm giao thông đường bộ do người, phương tiện giao thông nước ngoài gây ra, xe mang biển số NG được hưởng quyền miễn trừ không bị khám xét, trưng dụng, bắt giữ, không bị áp dụng các biện pháp xử lý.
Các xe mang biển ngoại giao khác thì tuỳ tính chất, mức độ vi phạm thì có thể bị khám xét, bắt giữ, xử lý như các phương tiện giao thông khác tại Việt Nam.
Theo Điều 25 Thông tư 58/2020/TT-BCA, biển số xe ngoại giao có màu trắng, chữ và số màu đen giống với biển số xe của cá nhân, tổ chức khác. Biển số xe ngoại giao được nhận diện thông qua các sêri ký hiệu sau:
- Ký hiệu “NG” màu đỏ: Biển số xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.
- Ký hiệu “QT” màu đỏ: Biển số xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.
- Ký hiệu “CV” màu đen: Biển số xe cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.
- Ký hiệu “NN” mà đen cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài.
Cách phân biệt các loại biển số xe mẫu mới nhất
1. Xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước
Số seri |
Biển số |
Xe của ai |
1 |
Nền màu xanhChữ và số màu trắng |
Các cơ quan của Đảng;Văn phòng Chủ tịch nướcVăn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hộiVăn phòng Đoàn đại biểu Quốc hộiHội đồng nhân dân các cấpCác Ban chỉ đạo Trung ươngCông an nhân dânTòa án nhân dânViện kiểm sát nhân dânCác bộ, cơ quan ngang bộCơ quan thuộc Chính phủỦy ban An toàn giao thông quốc giaỦy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyệnTổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam, Công đoàn Việt nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam…)Đơn vị sự nghiệp công lập (trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập)Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước |
2 |
Nền màu xanhChữ và số màu trắngKý hiệu “CD” |
Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh |
3 |
Nền màu trắngChữ và số màu đen |
Doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp có cổ phần của Công an, Quân đội)Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệpCác tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệpXe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lậpXe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lậpXe của cá nhân. |
4 |
Nền màu vàngChữ và số màu đỏCó ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương |
Xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ |
5 |
Nền màu vàngChữ và số màu đen |
Xe hoạt động kinh doanh vận tải |
2. Một số loại biển số xe có ký hiệu riêng
Số seri |
Ký hiệu trên biển số |
Xe của ai |
1 |
KT |
Xe của doanh nghiệp quân đội |
2 |
LD |
Xe của doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu |
3 |
DA |
Xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư |
4 |
R |
Rơ moóc, sơmi rơmoóc |
5 |
T |
Xe đăng ký tạm thời |
6 |
MK |
Máy kéo |
7 |
MĐ |
Xe máy điện |
8 |
TĐ |
Xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm |
9 |
HC |
Xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế |
3. Xe của cơ quan, tổ chức nước ngoài
Số seri |
Biển số |
Xe của ai |
1 |
Nền màu trắngSố màu đenCó sêri ký hiệu “NG” màu đỏ |
Xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó. |
Có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký |
Xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự. |
2 |
Nền màu trắngSố màu đencó sêri ký hiệu “QT” màu đỏ |
Xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó. |
Gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó và thứ tự đăng ký |
Xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc. |
3 |
Nền màu trắngChữ, Số màu đenCó sêri ký hiệu “CV” |
Xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế. |
4 |
Nền màu trắngChữ, Số màu đenCó ký hiệu “NN” |
Xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài (trừ các đối tượng nêu trên). |
Cách tra cứu biển số xe ô tô
Bước 1: Truy cập vào website của Cục Đăng kiểm Việt Nam
Truy cậo vào đường link http://app.vr.org.vn/ptpublic/ để tra cứu thông tin phương tiện giao thông.
Website của Cục Đăng kiểm Việt Nam
Bước 2: Nhập đầy đủ và chính xác các thông tin yêu cầu
Với biển số 4 số: Nhập đầy đủ thông tin biển số xe bằng chữ thường hoặc in hoa, có hoặc không có dấu gạch.
Với biển số 5 số: Tương tự như biển 4 số nhưng thêm chữ T nếu biển trắng, chữ X nếu biển xanh và chữ V nếu biển vàng.
- Tại mục số tem, giấy chứng nhận hiện tại:
Nhập dãy ký tự đã cho (có phân biệt ký tự viết hoa và viết thường). Lưu ý, cẩn thận với chữ o và số 0.
Bước 3: Ấn tra cứu và kiểm tra kết quả
Nếu thông tin đưa ra là đúng, hệ thống sẽ trả kết quả gồm những thông tin cơ bản trong giấy đăng ký xe của người dùng với Cục Đăng kiểm Việt Nam như sau:
- Thông tin chung: Nhãn hiệu, số khung, loại phương tiện, số máy.
- Thông số kỹ thuật: Kích thước bao, kích thước thùng hàng, khối lượng bản thân, khối lượng hàng hóa chuyển chở cho phép, số người cho phép chở, khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông, số trục, khối lượng kéo cho phép.
- Lần cuối kiểm định đã thực hiện: Đơn vị kiểm định, ngày kiểm định, số tem giấy chứng nhận.
Nếu nhập đúng và đầy đủ nhưng vẫn không nhận được kết quả, hãy liên hệ với chủ sở hữu hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng để lấy thêm thông tin về xe.
Lưu ý: Việc tra cứu biển số hiện nay chỉ cung cấp thông tin liên quan đến phương tiện và không cung cấp thông tin về chủ xe.
Mọi thắc mắc về biển số xe các tỉnh và các thông tin biển số xe khác của các tỉnh thành trên cả nước, vui lòng liên hệ với chúng tôi.
Bài đọc liên quan: