Mazda CX-8 là mẫu SUV cao cấp nhất của hãng Mazda tại Việt Nam. Trong thị trường SUV 7 chỗ đang lên ngôi, mẫu xe này đang nhận được sự "săn đón" từ người tiêu dùng Việt. Vậy, bên cạnh giá xe tốt thì chi phí bảo dưỡng, sửa chữa của Mazda CX-8 tại Việt Nam như thế nào so với các đối thủ trong phân khúc?
Việc vận hành xe sẽ không tránh khỏi sự cố phát sinh như tai nạn, va quẹt,... hoặc xe xuống cấp sau thời gian dài sử dụng. Để đảm bảo an toàn cho người sử dụng và chiếc xe được chăm sóc tốt nhất, mỗi chiếc xe Mazda CX-8 mua mới chính hãng Mazda sẽ được tặng kèm gói bảo hành cơ bản.
Cụ thể, đối với trường hợp xe mua mới chính hãng sẽ được bảo hành trong thời gian 36 tháng (hoặc 100.000 km, tùy điều kiện đến trước). Thời gian sẽ được tính từ ngày giao xe và chủ xe đăng ký bảo hành.
Trong thời gian bảo hành, chiếc Mazda CX-8 sẽ được sửa chữa, thay thế phụ tùng chi tiết (Những phụ tùng, chi tiết được quy định nằm trong danh sách bảo hành của hãng) hoàn toàn miễn phí nếu được xác định lỗi đến từ phía sản xuất. Để hưởng được trọn quyền lợi này, chủ xe lưu ý xe phải được sử dụng và đem đi bảo dưỡng đúng theo quy định của hãng.
Ngoài ra, một số chi tiết, phụ tùng sau sẽ có thời gian bảo hành riêng:
Đối với lốp xe, thời gian bảo hành sẽ đúng theo quy định của nhà sản xuất lốp. Lưu ý, lốp xe sẽ không được bảo hành nếu gai lốp bị món quá 1.6mm.
Đối với một số chi tiết, phụ tùng sau sẽ có thời hạn bảo hành trong vòng 12 tháng (hoặc 30.000 km, tùy điều kiện đến trước) nếu đủ điều kiện bảo hành (Tham khảo các trường hợp không được bảo hành trong Sổ hướng dẫn bảo hành được cấp khi mau xe):
Đối với các dòng xe Mazda CX-8, chủ xe nên đưa xe đi bảo dưỡng lần đầu khi xe đi được 1.000 km hoặc sau 1 tháng sau khi mua xe. Về sau, hãng khuyến khích mang xe đi bảo dưỡng ở các mốc: 5.000 km, 10.000 km, 20.000 km, 40.000 km, 80.000 km,... hoặc mỗi 6 tháng 1 lần. Ứng với mỗi mốc bảo dưỡng định kỳ chuyên viên của Mazda sẽ hoạch định ra các hạng mục bảo dưỡng phù hợp.
Ngoài ra, trong quá trình mang xe đi bảo dưỡng, tùy vào tình trạng từng xe và yêu cầu của chủ xe mà các hạng mục bảo dưỡng và chi phí bảo dưỡng sẽ có thay đổi ít nhiều so với mặt bằng chung.
Theo đó, căn cứ trên số Kilomet xe đi được, lịch trình bảo dưỡng cụ thể của Mazda CX-8 được chia thành 4 cấp chi tiết sau:
Ứng theo mỗi cấp bảo dưỡng Mazda CX-8 thì sẽ có các hạng mục và quy trình bảo dưỡng phù hợp.
Bảng chi tiết các hạng mục và quy trình bảo dưỡng theo từng cấp của Mazda CX-8:
Chú thích: KT - Kiểm tra, VS - Vệ sinh, TT- thay thế, SC- siết chặt (các phụ tùng, chi tiết).
Hạng mục bảo dưỡng | Các cấp bảo dưỡng | ||||
Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 | ||
Hệ thống trong và ngoài xe | Đèn cảnh báo trên bảng táp lô | KT | KT | KT | KT |
Hệ thống điều hòa và âm thanh có trên xe | KT | KT | KT | KT | |
Dây đai an toàn, hệ thống điều chỉnh ghế bằng tay/ bằng điện | KT | KT | KT | KT | |
Bộ phun nước rửa kính và cần gạt trước, sau | KT | KT | KT | KT | |
Hệ thống đèn đèn xe trước, sau, đèn sương mù, đèn xi nhan | KT | KT | KT | KT | |
Bóng đèn và hệ thống điều chỉnh đèn tự động | KT | KT | KT | KT | |
hệ thống đèn nội thất, vô-lăng, gương chiếu hậu | KT | KT | KT | KT | |
Tình trạng phanh tay, cần số, bàn đạp chân ly hợp đối với (nếu có), chân phanh | KT | KT | KT | KT | |
Bình xăng, nắp bình xăng, cốp xe, cửa xe | KT | KT | KT | KT | |
Hệ thống động cơ và điều hòa không khí | Bộ lọc gió động cơ | VS | VS | VS và TT | VS và TT |
Dầu động cơ của xe | TT | TT | TT | ||
Bộ lọc dầu động cơ | TT | TT | |||
Bộ lọc nhiên liệu | TT | ||||
Bình nhiên liệu, nắp bình, đường ống nhiên liệu, khớp nối và van điều khiển hơi | KT | KT | KT | KT | |
Bộ lọc gió điều hòa | VS | VS | VS và TT | VS và TT | |
Hệ thống điều hòa, sưởi ấm: các đầu nối, đường ống, mức ga… | KT | KT | KT | KT | |
Tính trạng đai truyền động | KT | KT | KT | TT | |
Mức dầu phanh, dầu ly hợp (nếu có) | KT | KT | KT | TT | |
Bộ làm mát động cơ: tính trạng két nước, nắp két, đường ống, đầu nối, mức nước làm mát… | KT | KT | KT | KT | |
Mức nước phun rửa kính | KT | KT | KT | KT | |
Ắc-quy, hệ thống sạc | KT | KT | KT | KT | |
Tình trạng đường ống và mực dầu dùng cho hệ thống trợ lực lái | KT | KT | KT | TT | |
Bugi | KT | KT | KT | TT | |
Tình trạng vô lăng, thanh dẫn động cơ cấu lái | KT | KT | KT | KT | |
Hệ thống phanh, truyền động và gầm xe | Dầu hộp số gồm: hộp số thường/ tự động/ phụ | KT | KT | ||
Dầu cầu xe và vi sai | KT | KT | |||
Tình trạng khớp cầu và cao su che bụi | KT | KT | KT | KT | |
Hệ thống treo cả trước lẫn sau | SC | SC | SC | SC | |
Tính trạng lốp xe và áp suất lốp | KT | KT | KT | KT | |
Chiều cao hoa lốp | KT | KT | KT | KT | |
Cao su che bụi bán trục của xe | KT | KT | KT | KT | |
Đĩa phanh và độ dày má phanh | KT | VS | VS | VS | |
Trống phanh và độ dày guốc phanh | KT | KT | VS | VS | |
Hệ thống đường ống dầu phanh | KT | KT | KT | KT | |
Hệ thống ống xả và giá đỡ | KT | KT | KT | KT | |
Độ rơ bạc đạn ở bánh xe, ở rotuyn, ở thước tay lái | KT | KT | KT | KT | |
Gầm xe và hệ thống ốc vít, bu-lông | SC | SC | SC | SC |
Thông thường đối với Mazda CX-8 mua mới, ở lần bảo dưỡng đầu tiên tại mốc 1.000 km (hoặc 1 tháng sau khi mau xe) chủ xe sẽ nhận được ưu đãi miễn phí hoàn toàn (cả tiền công lẫn tiền thay thế phụ tùng, chi tiết). Đối với các nhu cầu thay thế phát sinh từ cá nhân chủ xe thì chủ xe sẽ chịu hoàn toàn chi phí.
Tương tự, đối với các cấp còn lại, ứng với mỗi cấp bảo dưỡng sẽ có tiền công và chi phí thay thế phụ tùng khác nhau. Hơn hết, tùy vào nhu cầu bảo dưỡng phát sinh từng xe mà chi phí cũng sẽ khác nhau.
Dưới đây là bảng chi phí bảo dưỡng định kỳ của Mazda CX-8 ứng theo các cấp
Cấp bảo dưỡng | Mốc kilomet | Tiền công (VNĐ | Tổng chi phí (VNĐ) |
Cấp 1 | 5.000 km, 15.000 km, 25.000 km… | 150.000 | 700.000 - 1.300.000 |
Cấp 2 | 10.000 km, 30.000 km, 50.000 km… | 350.000 | 1.200.000 - 3.500.000 |
Cấp 3 | 20.000 km, 60.000 km, 100.000 km… | 400.000 | 1.900.000 - 3.700.000 |
Cấp 4 | Cấp 4: 40.000 km, 80.000 km, 120.000 km… | 900.000 | 5.500.000 - 10.000.000 |
Đều nằm trong phân khúc SUV 7 chỗ được yêu thích tại thị trường Việt Mazda CX-8 và Toyota Fortuner được xem là đối thủ "đối trọng" của nhau khi cả 2 sở hữu những lợi thế không hơn kém nhau quá nhiều. Tuy nhiên, khi xem xét ở khía cạnh chi phí bảo dưỡng thì Mazda CX-8 có vẻ "lép vế" hơn đối thủ khi chi phí bảo dưỡng mà chủ xe phải trả cao hơn nhiều.
Thực tế, trong 3 năm bảo hành, CX-8 sẽ có 2 lần bảo hành cấp 4, ứng với mỗi lần chủ xe có thể chủ xe phải chi trả lên đến 10.000.000. Ngoài ra, ở các cấp bảo dưỡng 1, 2, 3 số tiền bảo dưỡng phải trả thấp nhất là 700.000 đồng và cao nhất gần 4.000.000 đồng. Trong khi đó, chiếc Fortuner ở cấp bảo dưỡng lớn nhất chỉ làm cho chủ xe chi trả tối đa gần 5.100.000 đồng. Còn khi xe được bảo dưỡng ở các cấp nhỏ hơn ở mỗi mốc bảo dưỡng phải chi thấp nhất là 750.000 đồng và cao nhất là 1.500.000 đồng.
Một số mẹo giúp tiết kiệm chi phí bảo trì, bảo dưỡng xe Mazda CX-8 người dùng có thể lưu ý:
Không tự nhiên Mazda CX-8 lại được người tiêu dùng "hoan nghênh" như vậy. Không chỉ sở hữu giá bán phải chăng, xe có chất lượng bền bỉ. Hãng Mazda còn "trang bị" cho dòng xe này một chính sách bảo hành đủ để khách hàng yên tâm với chi phí bảo dưỡng, bảo trì "hấp dẫn" nhất trong phân khúc.
Xem thêm: Ưu thế nào giúp Mazda CX-8 cạnh tranh trong phân khúc Crossover/ SUV hạng trung