Đại chiến Hatchback Nhật: "So găng" thông số kỹ thuật Suzuki Swift cùng Toyota Yaris
KhacDung · Jun 3, 2022 01:00 PM
0
0
Đều là 2 mẫu xe tới từ Nhật Bản, cả Suzuki Swift và Toyota Yaris đều sở hữu những ưu thế riêng. Vậy thực tế giữa Suzuki Swift và Toyota Yaris nên lựa chọn mẫu xe nào? Cùng Autofun so sánh thông số kỹ thuật Suzuki Swift và Toyota Yaris để tìm ra câu trả lời phù hợp.
So sánh Suzuki Swift và Toyota Yaris: Về giá bán
Phiên bản
Giá niêm yết (Triệu VNĐ)
Suzuki Swift
GLX (Euro5)
559,9
Toyota Yaris
G
684
Có thể dễ dàng nhận thấy, mức chi phí dành cho một chiếc Suzuki Swift rẻ hơn đáng kể so với Yaris. Qua đó gia tăng lợi thế hơn so với mẫu xe nhà Toyota.
So sánh thông số kỹ thuật Suzuki Swift và Toyota Yaris: Về kích thước
Thông số kỹ thuật
Suzuki Swift
Toyota Yaris
Kích thước tổng thể DxRxC (mm)
3.840 x 1.735 x 1.495
4.145 x 1.730 x 1.500
Chiều dài cơ sở (mm)
2.450
2.550
Khoảng sáng gầm xe (mm)
120
135
Đối với dòng xe Hatchback, thiết kế to lớn không phải là yếu tố quyết định, ngược lại kích thước nhỏ gọn giúp xe dễ dàng luồn lách ở những đoạn đường tắc hay ngõ ngách trên phố chính là một điểm mạnh. Chính vì lí do đó, mẫu xe của Suzuki lại tiếp tục ghi điểm trong mắt khách hàng với kích thước tổng thể nhỏ hơn Toyota Yaris khá nhiều.
Bù lại, không gian bên trong của Yaris được đánh giá là rộng rãi, thoáng đãng hơn nhờ trục cơ sở lớn hơn đến 100 mm. Không chỉ vậy, Toyota Yaris còn ghi điểm nhờ gầm cao đến 135 mm cho khả năng leo lề, và vận hành đa dạng địa hình khá tốt trong khi Suzuki Swift chỉ vỏn vẹn 120 mm.
So sánh thông số kỹ thuật Suzuki Swift và Toyota Yaris: Ngoại hình
Ở từng góc nhìn khác nhau, hai mẫu xe Nhật đều cho ra những sự tương phản hết sức thú vị, thể hiện được phong cách thiết kế của hai thương hiệu đứng đầu.
Mẫu Toyota Yaris sở hữu phần đầu xe hầm hố, chiếm diện tích lớn nhất là cụm lưới tản nhiệt giúp tản nhiệt nhanh chóng hơn. Trong khi đó, mẫu Hatchback nhà Suzuki từ lâu được mệnh danh là Mini Cooper của Nhật nên có lối thiết kế nhẹ nhàng và mềm mại. Phần đầu có cụm lưới tản nhiệt đặt ngay chính giữa đầu xe tạo cảm giác cân đối.
Tuy nhiên, mọi thứ lại có phần đảo ngược khi nhìn từ bên hông. Mẫu Suzuki Swift cho ta cảm giác cứng cáp với phần đầu góc cạnh và hạ thấp dần chiều cao về phía đuôi xe. Nhìn sang mẫu xe đồng hương, các chi tiết có phần mềm mại hơn với đường cong kéo dài từ đầu đến cuối xe.
So sánh thông số kỹ thuật Suzuki Swift và Toyota Yaris: Cabin
Thiết kế bên trong của cả 2 mẫu xe Suzuki Swift và Toyota Yaris đều được đánh giá cao trong phân khúc khi sử dụng nhiều chất liệu cao cấp.
Với mẫu Hatchback của Suzuki, toàn bộ da được bọc bên ngoài, ghế lái được ưu ái khá nhiều khi vô lăng có đầy đủ các nút tính năng, thiết kế theo dạng chữ D, viền các nút bấm mạ crom bóng bẩy.
Còn với Toyota Yaris, xe có sử dụng nỉ cao cấp và sang trọng, các nút điều chỉnh của xe cũng được tích hợp đầy đủ, hỗ trợ lực lái bằng điện và chỉnh tay 2 hướng.
Ngoài không gian thoải mái, thoáng đãng hơn so với Suzuki Swift được đề cập trước đó, vật liệu và những tiện ích được trang bị trên dòng xe Toyota Yaris cũng được ưu ái hơn rất nhiều. Điều này lí giải cho việc vì sao giá thành của Toyota Yaris lại chênh lệch nhiều so với Suzuki Swift đến vậy.
So sánh thông số kỹ thuật Suzuki Swift và Toyota Yaris: An toàn
Hai mẫu xe Nhật Bản đều được trang bị một vài tính năng an toàn phổ thông như hệ thống chống bó cứng phanh, 6 túi khí, phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử và dây đai an toàn 3 điểm.
Tuy vậy, lợi thế nhỉnh hơn về mặt công nghệ lại lần nữa được bộc lộ khi Toyota Yaris nhỉnh hơn Suzuki Swift ở một vài trang bị như hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, khung xe GOA, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ, cột lái tự đổ, bàn đạp phanh tự đổ.
So sánh thông số kỹ thuật Suzuki Swift và Toyota Yaris: Sức mạnh
Suzuki Swift thế hệ mới sử dụng động cơ 1.2L, đi cùng hộp số vô cấp CVT. Qua đó cho công suất 61 Hp tại 6000 vòng/phút và mô-men xoắn 113 Nm tại 4.200 vòng/phút.
Trong khi đó, Toyota Yaris 2022 dùng động cơ 4 xi-lanh thẳng hàng, Dual VVT-i, dung tích 1.5L cùng hộp số CVT. Qua đó, tạo ra công suất tối đa 107 mã lực tại vòng tua máy 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 140 Nm tại vòng tua máy 4.200 vòng/phút.
Nhìn chung, dù Toyota Yaris được ví như là Vios thu nhỏ với lợi thế về nội thất, trang bị an toàn. Song, Suzuki Swift dường như là dòng xe thể hiện rõ hơn các đặc điểm của một chiếc Hatchback.
Với tầm giá từ hơn 600 triệu đồng, những ai muốn khám phá trải nghiệm, muốn thử sở hữu một con xe Hatchback có thể dễ dàng di chuyển trên phố,...thì Suzuki Swift rõ ràng là một sự lựa chọn hoàn hảo hơn so với kiểu “nửa nạc nửa mỡ” của Yaris.
Hy vọng qua so sánh thông số kỹ thuật Suzuki Swift và Toyota Yaris nêu trên, bạn đọc đã có được lựa chọn khách quan nhất.