Cả KIA Sorento và Toyota Fortuner là những mẫu SUV 7 chỗ mang đến không gian khoang nội thất rộng rãi. Song khi đặt lên bàn cân so sánh, đâu mới thực sự là mẫu xe vượt trội hơn?. Cùng AutoFun so sánh không gian cabin KIA Sorento và Toyota Fortuner ngay trong bài viết.
Với lợi thế về kích thước tổng thể cũng như chiều dài cơ sở nhỉnh hơn Toyota Fortuner, Kia Sorento ghi điểm với không gian nội thất vô cùng rộng rãi. Hơn hết trong khi đối thủ không có nhiều thay đổi về thiết kế nội thất thì ở phiên bản mới Kia Sorento đã “đập đi xây lại” với một khoang nội thất đầy đủ, tiện nghi, sáng trọng và đẹp mắt được vì như một chiếc xe hơi hạng sang.
Cụ thể, Kia Sorento sở hữu khoang lái đầy ấn tượng với không gian rộng rãi. Đi kèm hệ thống trang bị tiện nghi được bố trí thông mình, toát lên sự hiện đại, hấp dẫn. Nổi bật là cần số có dạng núm chuyển số hình tròn thời thượng, vô lăng có thiết kế 3 chấu chữ “T”, bọc da, đa chức năng.
Bên cạnh đó là taplo có được thiết kế hiện đại và cao cấp khi ốp bằng nhựa đen mix với kim loại sáng màu và được nhấn nhá bằng các chi tiết mạ Chrome nổi bật.
Về phía Toyota Fortuner, mặc dù vẫn đem lại không gian khoang lái đủ dùng không quá gò bó. Song, với sự chênh lệch nhiều về kích thước so với đối thủ thì khi đứng bên cạnh Sorento, mẫu xe đến từ hãng Toyota vẫn thất thế hơn.
Bảng so sánh thông số về khoang lái của Kia Sorento và Toyota Fortuner:
Kia Sorento | Toyota Fortuner | |
Chiều dài cơ sở | 2.815 mm | 2.745 mm |
Kích thước tổng thể D x R x C | 4.810 mm x 1.900 mm x 1.700 mm | 4.795 mm x 1.855 mm x 1.835 mm |
Vật liệu ốp Taplo | Nhựa đen mix với kim loại sáng màu | Nhựa mềm, bọc da |
Vô lăng | 3 chấu, bọc da | 3 chấu, bọc da |
Số chỗ ngồi | Tùy chọn 6 hoặc 7 chỗ ngồi | 7 |
Về không gian hành khách, Kia Sorento phiên bản mới tiếp tục át đối thủ cả về sự rộng rãi lẫn những tiện ích có thể mang lại cho hành khách. Điển hình như việc ghế ngồi của Sorento đều được sử dụng chất liệu da Nappa cao cấp hay tất cả các vị trí ghế ngồi trên xe đều rộng rãi, thông thoáng. Nhờ đó đem lại cảm giác thoải mái nhất cho hành khách.
Còn đối với Fortuner, do kích thước nhỏ hơn nên bị hạn hẹp hơn về không gian. Đặc biệt hàng ghế thứ 3 chỉ phù hợp cho những người nhỏ nhắn và trẻ em.
Xem thêm: So sánh Ford Everest và Toyota Fortuner - "Kỳ phùng địch thủ" phân khúc SUV
Trong khi đó, hàng ghế thứ 3 của Kia Sorento không chỉ có thiết kế có thể gập nghiêng như đối thủ mà còn có thể điều chỉnh trượt thêm 45 mm. Qua đó giúp tăng không gian cho hàng ghế sau.
Ngoài ra, bên cạnh những tiện ích tiêu chuẩn cần có cho khoang hành khách, các phiên bản cao cấp 6 chỗ ngồi của Sorento còn tích hợp thêm nhiều tiện ích như: Hàng ghế 2 có thiết kế 2 ghế rời, được trang bệ tựa tay riêng; ghế ngồi có chức năng sưởi/ làm mát và có thể điều chỉnh điện.
Ngoài ra còn có các tiện ích như cổng USB, hộc đựng đồ/ đựng nước uống…đầy đủ như trên một chiếc xe hạng sang.
Không gian khoang hành lý của Kia Sorento phiên bản mới có dung tích tăng lên 32% so với phiên bản tiền nhiệm. Nhờ đó có thể đánh bại đối thủ Toyota Fortuner.
Cụ thể, trong khi Fortuner ở hữu dung tích chứa đồ 200L thì ở các phiên bản xe 6 chỗ ngồi, khoang hành lý của KIA Sorento có sức chứa lên đến 910L và đạt 821 L đối với phiên bản 7 chỗ. Bên cạnh đó, với thiết kế có thể gập lại của hàng ghế 2, 3 khách hàng hoàn toàn có thể gia tăng dung tích chứa đồ cho xe nếu cảm thấy cần thiết.
Khắc phục hoàn toàn những hạn chế ở phiên bản cũ, Sorento phiên bản mới đã được hãng KIA đầu tư hệ thống tiện ích, công nghệ hàng đầu phân khúc. Nhờ vậy tiếp tục áp đảo hoàn toàn đối thủ Toyota Fortuner.
Bảng so sánh thông số về tiện ích - công nghệ của Kia Sorento và Toyota Fortuner:
Trang bị | Kia Sorento | Toyota Fortuner |
Màn hính giải trí | 10.25 inch | 7 inch hoặc 8 inch (tùy phiên bản) |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Kỹ thuật số 12.3 inch hoặc 2 màn hình analog với màn hình giữa có kích thước 4.2 inch (Tùy phiên bản) | TFT, 4.2 inch |
Hỗ trợ kết nối với các thiết bị /nền tảng công nghệ | AUX/Bluetooth/USB, Ipod/Apple CarPlay/Android Auto, định vị nghe nhìn | HDMI/AUX/USB/Bluetooth, Apple CarPlay/Android Auto |
Tích hợp với điện thoại thông minh | Có | |
Điều khiển bằng giọng nói | Có | Không |
Điều hòa | Tự động, 2 vùng độc lập | |
Khóa thông minh, khởi đọng bằng nút bấm không cần chìa | Có | Có (Tùy phiên bản) |
Cốp sau chỉnh điện | Có | |
Hệ thống âm thanh | 6 hoặc 12 loa (Tùy phiên bản) | 6 hoặc 11 loa (Tùy phiên bản) |
Chất liệu ghế | Da Nappa | Da (Tùy phiên bản) |
Ghế lái | Chỉnh điện, nhớ vị trí (Tùy phiên bản) | Tùy chọn chỉnh tay 6 hướng hoặc chỉnh điện 8 hướng (Tùy phiên bản) |
Ghế phụ | Chỉnh điện nhớ vị trí (Tùy phiên bản) | Chỉnh tay 4 hướng hoặc Chỉnh điện 8 hướng (Tùy phiên bản) |
Cruise Control | Có | Có (Tùy phiên bản) |
Lẫy chuyển số | Có | Có (Tùy phiên bản) |
Cửa gió ở hàng ghế sau | Có | Có |
Cửa sổ trời | Cửa sổ toàn cảnh chỉnh điện (Tùy phiên bản) | Không |
Có thể thấy rằng, Kia Sorento thế hệ thứ 4 đã có màn “lột xác” toàn diện. Đặc biệt, với việc thay đổi kích thước và trang bị hàng loạt các trang bị tiện ích đã giúp Sorento sở hữu lợi thế về không gian nội thất vượt mặt và gây áp lực cho đối thủ trực tiếp là Toyota Fortuner.
Bên cạnh đó, Kia Sorento còn có lợi thế hơn đối thủ khi hãng xe KIA cung cấp cho thị trường 2 phiên bản Sorento 6 chỗ và 7 chỗ, đem lại cho khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn.
Xem thêm: Đánh giá Kia Sorento - Ngập tràn công nghệ đáng sở hữu nhất phân khúc