Mazda BT-50 2022 và Isuzu D-Max 2022 là 2 cái tên để lại khá nhiều ấn tượng cho khách hàng trong phân khúc bán tải. Sở hữu mức giá gần như ngang hàng nhau, 2 mẫu xe này có những điểm khác biệt nào?. Cùng Autofun so sánh thông số xe Mazda BT-50 2022 và Isuzu D-Max 2022 để xem đâu là lựa chọn xứng đáng hơn?.
Mazda BT-50 và Isuzu D-Max là 2 mẫu xe thực lực, nhưng lại khá chật vật trong cuộc chiến giành thị phần tại Việt Nam. Mức giá của cả 2 mẫu xe đều nằm trong khoảng trên 600 triệu đến 850 triệu đồng.
Với mức giá trên, cả Mazda BT-50 và Isuzu D-Max không còn ưu thế giá rẻ khi so với các đối thủ còn lại như Mitsubishi Triton (giá từ 600-865 triệu đồng), Toyota Hilux (giá từ 628-921 triệu đồng), Ford Ranger (giá từ 616-925 triệu đồng),... với mức giá chênh lệch không quá nhiều.
Trên thực tế, chính sách giá rẻ đã được 2 hãng xe áp dụng và duy trì trong nhiều năm, thậm chí còn có giai đoạn giá xe giảm hàng chục triệu đồng để kích cầu, nhưng doanh số thực sự không được cải thiện. Trong khi đó, các đối thủ liên tục ra mắt những phiên bản xe giá rẻ khác, càng khiến cho yếu tố cạnh tranh về giá không còn hợp lý.
Giá xe Mazda BT-50 2022 | |
Phiên bản | Giá xe quy đổi (triệu đồng) |
Mazda BT-50 MT 4x2 | 659 |
Mazda BT-50 AT 4x2 | 709 |
Mazda BT-50 Luxury 4x2 AT | 789 |
Mazda BT-50 Premium 4x4 AT | 849 |
Giá xe Kia Seltos 2022 | |
Phiên bản | Giá xe niêm yết (triệu đồng) |
D-Max Prestige 1.9 MT | 640 |
D-Max Prestige 1.9 AT | 680 |
D-Max Hi-Lander AT | 750 |
D-Max TypeZ 1.9 AT | 870 |
Thiết kế chung nền tảng Dynamic Drive do Isuzu phát triển, Mazda BT-50 và Isuzu D-Max khá tương đồng về kích thước. Hai mẫu xe có cùng chiều dài cơ sở 3.125mm. Isuzu D-Max lớn hơn một chút với kích thước 5.295 x 1.860 x 1.785mm, khoảng sáng gầm cho bản tiêu chuẩn là 235mm và bản cao cấp là 240mm, bán kính quay đầu 6,1m.
Trong khi đó, Mazda BT-50 có kích thước tổng thể 5.280 x 1.870 x 1.800mm, khoảng sáng gầm lên tới 229mm.
Dù chung khung gầm nhưng Mazda và Isuzu đều sử dụng 2 ngôn ngữ thiết kế khác nhau. Mazda tiếp tục trung thành với phong cách Kodo quen thuộc tương đối giống với mẫu SUV Mazda CX-8. Cụm đèn chiếu sáng trước và đèn sương mù trên cả 4 phiên bản đều sử dụng đèn dạng LED hiện đại. Ngoài ra 4 bản đều có đèn định vị ban ngày (LED hoặc có đèn định vị ban ngày). Bên dưới là hốc gió và đèn sương mù xếp gọn phía dưới giúp bố cục đầu xe rành mạch hơn.
Hướng tới đối tượng khách hàng yêu thích phong cách thể thao, cá tính, Isuzu D-Max mang vẻ ngoài cứng cáp đậm chất bán tải. Đầu xe khá hầm hố với phần lưới tản nhiệt sơn đen dày dặn, đèn xi-nhan và đèn sương mù LED được đặt chung ở hốc gió giúp phần đầu xe trông khá chiến. Gây chú ý nhất chính là dàn chân mâm hợp kim nhôm 18 inch thiết kế thể thao bắt mắt.
So với thế hệ trước, Isuzu D-Max phiên bản mới nhất đã được hãng xe Nhật trau chuốt lại các chi tiết sắc nét, hiện đại hơn. Tổng thể xe gọn và mang chất thành thị hơn so với phiên bản trước đó.
Nếu như ngoại hình của Isuzu D-Max được đánh giá cao, thì nội thất của mẫu xe lại khá mất điểm khi đem so sánh với đối thủ. Ngoại trừ không gian hàng ghế rộng rãi, thì thiết kế nội thất của mẫu xe được đánh giá là thiếu màu sắc và khá tẻ nhạt.
Về cơ bản, mẫu bán tải có những trang bị đáp ứng nhu cầu tối thiểu của chủ xe cũng như khách hàng như màn hình trung tâm giải trí cảm ứng 9 inch, dàn âm thanh 8 loa, định vị GPS, tự động khóa cửa, cửa sổ chống kẹt tay, khởi động từ xa, chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm, camera lùi,...
Mazda BT-50 vẫn giữ được phong cách sang chảnh vốn được Mazda thể hiện tốt trên các dòng sedan hay SUV, cùng với đó là vật liệu nhựa mềm. Các trang bị khác cũng khá đầy đủ.
Xem thêm: Hệ truyền động Mazda BT-50 - Có làm thỏa mãn khả năng vận hành?
Mazda BT-50 2022 và Isuzu D-Max 2002 đều sử dụng động cơ dầu tăng áp VGS với làm mát khí nạp, 4 xi lanh DOHC 16 van dung tích 1.9L, công suất cực đại 148 mã lực, mô-men xoắn 350 Nm.
Hạng mục | Prestige 1.9 MT | Prestige 1.9 AT | Hi-Lander | TypeZ 1.9 AT | Mazda BT-50 MT 4x2 | Mazda BT-50 AT 4x2 | Mazda BT-50 Luxury 4x2 | Mazda BT-50 Premium 4x4 |
Kiểu dáng động cơ | RZ4E-TC | Diesel tăng áp VGS với lam mát khí nạp, 4 xi lanh DOHC 16 van | ||||||
Số xi lanh | 4 xy-lanh thẳng hàng | 4 | ||||||
Dung tích xi lanh (cc) | 1.898 | 1.898 | ||||||
Công nghệ động cơ | Dầu 1.9L, 4 xy-lanh thẳng hàng, Intercooler VGS Turbo, Common rail | Dầu 1.9L, 4 xy-lanh thẳng hàng, Intercooler VGS Turbo, Common rail | ||||||
Loại nhiên liệu | Diesel | Diesel | ||||||
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 150/3.600 | 148/ 3.600 | ||||||
Momen xoắn cực đại (Nm/rpm) | 350/1.800-2.600 | 350/ 1.800 - 2.600 | ||||||
Hộp số | Sàn 6 cấp | Tự động 6 cấp | 6MT | 6AT | ||||
Hệ truyền động | 4x2 (Cầu sau) | 4x4 | Cầu sau (RWD) | 2 cầu bán thời gian (4WD) | ||||
Hệ thống gài cầu | Không | Gài cầu điện tử | Không | Có | ||||
Khóa vi sai cầu sau | Không | Có | Không | Có | ||||
Tiêu chuẩn khí thải | EURO 5 | EURO 4 |
So sánh 2 phiên bản cao cấp nhất, mặc dù giá bán ngang nhau nhưng Mazda BT-50 lại tỏ ra hào phóng hơn nhờ sở hữu 7 túi khí, phân bổ lực phanh điện tử EBD, chống bó cứng phanh ABS, cân bằng điện tử ESC, kiểm soát lực kéo, cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang, hỗ trợ khởi hành ngang và xuống dốc, chống trộm, phanh tự động.
Trên Isuzu D-Max bản Type Z sẽ thiếu vắng đi trang bị điều khiển hành trình cruise control.
Nhìn chung, so sánh thông số xe Mazda BT-50 2022 và Isuzu D-Max 2022 với những thay đổi như thổi một luồng gió mới vào thị trường bán tải Việt Nam. Hy vọng những thông tin trên đây giải đáp được những thắc mắc của quý bạn đọc.