So sánh Kia Sportage 2022 và các đối thủ trong phân khúc C-SUV cỡ C
L.N · Aug 30, 2022 08:00 PM
0
0
Trở lại trong hoàn cảnh phân khúc C-SUV đang vô cùng sôi động, Kia Sportage 2022 với “lột xác” toàn diện hứa hẹn trở thành mẫu xe dẫn đầu phân khúc. Cùng AutoFun so sánh chi tiết Kia Sportage và các đối thủ sừng sỏ trong phân khúc để xem liệu sẽ có những khác biệt lớn nào.
Nằm trong dòng sản phẩm Line-up thế hệ mới, Kia Sportage 2022 có màn ra mắt thị trường “hoành tráng” vào tháng 6 năm nay. Với sự “lột xác” toàn diện, chiếc SUV đô thị này đang nhận được sự yêu thích và “săn đón” nồng nhiệt từ người dùng Việt. Nhiều ý kiến cho rằng mẫu xe này sẽ gây sức ép lớn lên ác đối thủ trong phân khúc trong thời gian tới. Vậy, liệu rằng Kia Sportage 2022 có thể “phục thù” và trở thành chiếc SUV dẫn đầu phân khúc tại thị trường Việt?.
So sánh về giá bán và phiên bản
Từng có mặt tại Việt Nam vào năm 2015, nhưng chỉ sau hơn 2 năm Kia Sportage phải tuyên bố “khai từ” tại thị trường này khi đứng trước các đối thủ “tầm cỡ” như: Hyundai Tucson, Mitsubishi Outlander, Mazda CX-5 và Honda CR-V. Trở lại trong hoàn cảnh phân khúc C-SUV đang “sôi sục” tại Việt Nam, Kia Sportage 2022 có sự “lột xác” toàn diện với tiềm năng trở thành mẫu xe dẫn đầu phân khúc.
2 phiên bản xe Xăng tăng áp: 1.6 T Signature AWD X-Line và 1.6 T Signature AWD
2 phiên bản xe Dầu: 2.0D Signature X-Line, 2.0D Signature.
Giá bán khởi điểm thấp nhất là 899 triệu của phiên bản 2.0G Luxury và cao nhất 1,099 tỷ cho phiên bản 2.0D Signature chạy Dầu.
Trong khi đó, Hyundai Tucson cũng được phân phối dưới dạng lắp ráp trong nước với 4 phiên bản: 2.0 Xăng Tiêu chuẩn, 2.0 Xăng Đặc biệt, 2.0 Dầu Đặc biệt và 1.6 Turbo HTRAC. Giá bán khởi điểm từ 825 triệu đồng đến 1 tỷ 030 triệu đồng.
Mitsubishi Outlanderđược phân phối dưới hình thức lắp ráp trong nước CKD (100% linh kiện nhập khẩu), khách hàng có 2 phiên bản tùy chọn: 2.0 CVT và 2.0 CVT Premium. Giá bán khởi điểm từ 825 triệu đến 950 triệu đồng.
Mazda CX-5 cũng được lắp ráp trong nước và phân phối với 5 phiên bản: 2.0L Deluxe, 2.0L Luxury, 2.0L Premium, 2.5L Luxury và 2.5L Signature đi kèm các gói tuỳ chọn mở rộng. Giá bán khởi điểm từ 839 triệu đến 1 tỷ 059 triệu đồng.
Trong khi đó, Honda CR-V nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan, với 4 phiên bản: 1.5E, 1.5G, 1.5L và 1.5LSE. Giá bán khởi điểm từ 998 triệu đến 1 tỷ 138 triệu đồng.
Như vậy, Kia Sportage 2022 đang là mẫu xe có lợi thế khi đem đến cho khách hàng nhiều lựa chọn hơn với 8 phiên bản và 3 loại động cơ và mức giá trải dài. Dù những chiếc SUV đến từ hãng KIA không sở hữu giá bán rẻ nhất phân khúc, nhưng với những giá trị mà KIA mang lại thì thật sự “hời” so với tầm giá.
So sánh về phong cách thiết kế
Sportage 2022 là mẫu xe đầu tiên của KIA ứng dụng ngôn ngữ thiết kế mới “Opposites United – Sự hòa hợp của các yếu tố đối lập”. Nhờ đó, Sportage 2022 sở hữu một diện mạo không chỉ đẹp mắt mà còn “độc lạ, tươi mới” trong cả phân khúc lẫn hãng xe.
Hyundai Tucson 2022 được xem là đối thủ trực tiếp của Kia Sportage 2022 khi đều được đánh giá có diện mạo đẹp hàng đầu phân khúc và sở hữu chung bộ khung gầm N3. Tuy nhiên, với kích thước tổng thể D x R x C lần lượt là 4.660 x 1.865 x 1.700 mm cùng với chiều dài cơ sở 2.755 mm, Kia Sportage 2022 “nhỉnh” hơn đối thủ và vượt trội trong phân khúc. Đặc biệt, với thiết kế cho 5 chỗ ngồi, chiếc SUV đến từ nhà KIA cũng là mẫu xe sở hữu không gian nội thất rộng rãi nhất phân khúc.
Hơn hết, với trang bị lazang 19 inch trên tất cả các phiên bản, làm cho Kia Sportage 2022 mang “đẳng cấp” của các dòng xe sang ngay cả trên phiên bản tiêu chuẩn.
Bảng so sánh thông số ngoại thất của Kia Sportage 2022 và các đối thủ trong phân khúc
Mẫu xe
Thông số
Kích thước D x R x C (mm)
Chiều dài cơ sở (mm)
Khoảng sáng gầm (mm)
Kích thước mâm (inch)
Sức chứa bình nhiên liệu (lít)
Bán kính vòng quay (m)
Số chỗ ngồi
Kia Sportage 2022
4.660 x 1.865 x 1.700
2.755
190
19
54
5.89
5
Hyundai Tucson 2022
4.630 x 1.865 x 1.695
2.755
181
17, 18, 19
54
5.3
5
Mitsubishi Outlander 2022
4.695 x 1.810 x 1.710
2.670
190
18
63
5.3
7
Mazda CX-5 2022
4.550 x 1.840 x 1.680
2.700
200
19
58
5.46
5
Honda CR-V 2022
4.623 x 1.855 x 1.679
2.660
198
18
57
5.9
7
Về hệ thống tiện ích - công nghệ và an toàn
Ở lần trở lại này, Kia Sportage 2022 chiếm ưu thế hoàn toàn so với các đối thủ khác trong phân khúc. Nổi bật nhất là hệ thống màn hình có kích thước “khủng” 12.3 inch. Bên cạnh đó xe còn sở hữu hàng loạt tiện ích chỉ có trên xe các dòng xe cao cấp như: đèn pha tự động thích ứng, ứng dụng công nghệ LED projector…
Kia Sportage 2022 và Honda CR-V 2022 là 2 mẫu xe dẫn đầu trong phân khúc và là đối thủ trực tiếp ở khoản hệ thống hệ thống tiện nghi an toàn có trên xe. Trong khi mẫu xe đến từ hãng Honda nổi bật với gói an toàn Honda Sensing có nhiều tính năng hiện đại thì chiếc Sportage của KIA gây “thương nhớ” với hệ thống an toàn tân tiến avf thực dụng.
Bảng so sánh thông số ngoại thất của Kia Sportage 2022 và các đối thủ trong phân khúc
Thông số
Mẫu xe
Kia Sportage 2022
Hyundai Tucson 2022
Mitsubishi Outlander 2022
Mazda CX-5 2022
Honda CR-V 2022
Tiện ích - công nghệ
Đèn trước
LED/ Bi-LED (Tùy phiên bản)
Bi-Halogen/ LED (Tùy phiên bản)
Halogen/ Halogen Projector/ LED projector (Tùy phiên bản)
LED
Halogen/ Halogen Projector/ LED projector (Tùy phiên bản)
Đèn pha
Có, tự động thích ứng
Có, tự động
Chỉnh tay/ tự động
Có
Có, tự động thích ứng
Đèn chạy ban ngày
LED
Đèn sau
LED
Gạt mưa tự động
Có
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện, kết hợp sấy và có đèn báo rẽ
Chỉnh điện, có đèn báo rẽ
Cốp điện thông minh, rảnh tay
Có (Tùy phiên bản)
Đóng/ mở bằng điện
Có (Tùy phiên bản)
Vô lăng
Bọc da, tích hợp hệ thống nút bấm chức năng
Lẫy chuyển số
Có (Tùy phiên bản)
Cruise Control
Có
Phanh tay điện tử
Có
Giữ phanh tự động
Có
Màn hình thông tin
Digital segment + LCD 4.2 inch/ TFT LCD 12.3 inch
4.2 inch/ 10.25 inch
Không, bảng đồng hồ LCD
7 inch
Không, bảng đồng hồ Digital
Màn hình trung tâm
AVN 12.3 inch
10.25 inch
8 inch
7 inch
5 - 7 inch (Tùy phiên bản)
Số loa
6 - 8 loa Harman/Kardon cao cấp
6 - 8 loa (Tùy phiên bản)
6 loa
6 - 10 loa (Tùy phiên bản)
4 - 8 loa (Tùy phiên bản)
Kết nối smartphone
Có
Có (Tùy phiên bản)
Đàm thoại rảnh tay
Có
-
Có
-
Có
Kết nối wifi
Có
-
Có
Có
Có (Tùy phiên bản)
Kết nối Bluetooth, AM/FM/USB
Có
Chìa khoá thông minh có thể khởi động chỉ bằng nút bấm
Có
-
Có
Có
Gương chiếu hậu chống chói
Có
Có (Tùy phiên bản)
Không
Có
Có (Tùy phiên bản)
Ghế lái
Chỉnh điện, 10 hướng, tùy chọn nhớ 2 vị trí
Chỉnh điện hoặc chỉnh điện nhớ vị trí
Chỉnh điện/ Chỉnh điện 8 hướng
Chỉnh điện hoặc chỉnh điện nhớ vị trí
Chỉnh điện, 6 hướng/ chỉnh điện 4 hướng tích hợp bơm lưng
Ghế phụ lái
Tùy chọn chỉnh điện 8 hướng
Chỉnh điện/ chỉnh tay
Chỉnh tay
Hàng ghế sau
Gập điện 6:4
-
Hàng ghế 2 gập 6:4,
Hàng ghế 3 gập 5:5
Gập 4:2:4
Hàng ghế 2: gập 6:4,
Hàng ghế 3 gập phẳng hoặc 5:5
Điều hoà
Tùy chỉnh, tự động, 2 vùng độc lập
Tự động, 2 vùng
2 vùng nhiệt độ
Tự động, 2 vùng
1 vùng/ 2 vùng độc lập tích hợp cảm ứng (Tùy phiên bản)
Cửa gió cho hàng sau
Có
Kính cửa một chạm
Có
-
Có
Có, tất cả các vị trí
Không
Khởi động/ tắt động cơ chỉ bằng nút bấm
Có
Khởi động từ xa bằng chìa khóa
Có
-
-
-
Nguồn sạc
USB type-C
Có, USB
Sạc không dây
Có (Tùy phiên bản)
Hệ thống chống ồn chủ động
Có
Cửa sổ trời
Có (Tùy phiên bản)
Có
Có (Tùy phiên bản)
Tiện ích - An toàn
Túi khí
6
7
6
6
Phanh ABS, EBD, BA
Có
Cân bằng điện tử
Có
Kiểm soát lực kéo
Có
Khởi hành ngang dốc
Có
Hỗ trợ đánh lái chủ động
-
-
-
-
Có (Tùy phiên bản)
Cảnh báo chống buồn ngủ
Có
Công nghệ tránh va chạm phía sau và phía trước
Có (Tùy phiên bản)
Chỉ phía trước (Tùy phiên bản)
-
-
Công nghệ cảnh báo điểm mù
Có
-
Có (Tủy phiên bản)
Hiển thị điểm mù
Có
-
-
-
-
Chống chệch làn đường
Có
Có (Tủy phiên bản)
Có (Tùy phiên bản)
Có
Hỗ trợ giữ làn đường
Có
Có (Tủy phiên bản)
Có (Tùy phiên bản)
Có
Camera hỗ trợ người lái quan sát làn đường
Có
-
-
-
Có (Tùy phiên bản)
Camera lùi
Có
Có (Tùy phiên bản)
Có
Cảm biến sau
Có
Có
Có (Tùy phiên bản)
Cảm biến trước/ sau
Có (Tùy phiên bản)
Có (Tùy phiên bản)
Có
-
Camera 360 độ
Có
Có
Có (Tùy phiên bản)
Có
-
Cảm biến áp suất lốp
Có
-
-
-
Nhắc nhở kiểm tra hàng ghế sau
Có
Không
Khóa an toàn trẻ em
Có
Tích hợp tính năng điều khiển hành trình thích ứng
Có, thông minh, tự động SCC
-
-
-
Có, tích hợp thích ứng ở dải tốc độ thấp
So sánh sức mạnh động cơ và khả năng vận hành
Xét về sức mạnh động cơ, Kia Sportage 2022 và Hyundai Tucson 2022 được xem là đối thủ “một chín một mười” và cớ sức mạnh dẫn đầu phân khúc. Bởi cả 2 mẫu xe này cùng sở hữu chung khung gầm N3, tương tự nhau về tùy chọn động cơ và giống nhau cả về chỉ số công suất và mô-men xoắn cực đại.
Vì vậy, đến khả năng vận hành của cả 2 mẫu xe trên cũng khá giống nhau, làm “đau đầu” người mua khi phải lựa chọn. Tuy nhiên với chỉ số vòng quay cao nhất phân khúc, Kia Sportage 2022 sẽ “ghi điểm” với người dùng nhờ khả năng quay đầu thuận tiện và linh hoạt hơn hẳn.
Một điểm mạnh khác của Kia Sportage 2022 và Hyundai Tucson 2022 so với các đối thủ là nhiều tùy chọn động cơ hơn, từ đó có thể đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng hơn.
Bảng so sánh về sức mạnh động cơ của Kia Sportage 2022 và các đối thủ trong phân khúc
Thông số
Mẫu xe
Kia Sportage 2022
Hyundai Tucson 2022
Mitsubishi Outlander 2022
Mazda CX-5 2022
Honda CR-V 2022
Loại động cơ
2.0L xăng/ 2.0L Dầu/ 1.6 T-GDi
2.0L Xăng
1.5L Turbo xăng
Hộp số
6AT/ 8AT/ 7-DCT (Tùy phiên bản)
CVT
6AT
CVT
Dẫn động
FWD/AWD (Tùy phiên bản)
FWD/ HTRAC
(Tùy phiên bản)
FWD
FWD/AWD (Tùy phiên bản)
-
Công suất cực đại (HP)
154/ 178/ 184 (Tùy phiên bản)
143
152/ 185 (Tùy phiên bản)
185
Mô-men xoắn cực đại (Nm)
192/ 265/ 416 (Tùy phiên bản)
196
200/ 252 (Tùy phiên bản)
240
Treo trước/ sau
McPherson/Liên kết đa điểm
Phanh trước/ dau
Đĩa/ Đĩa
Đĩa thông gió/ Đĩa
Đĩa tản nhiệt/ Đĩa
Mức sử dụng nhiên liệu của Kia Sportage 2022 so với đối thủ
Khi so sánh về mức tiêu thụ nhiên liệu thì Honda CR-V gây ấn tượng với khả năng tiết kiệm nhiên liệu nhất trong phân khúc. Trong khi đó, Kia Sportage 2022 và Hyundai Tucson có mức tiêu thụ nhiên liệu cao nhất danh sách, dù cho sở hữu phiên bản có mức tiêu thụ thấp nhất phân khúc 5,4 lít/ 100 km.
Tuy nhiên, ý kiến từ các chuyên gia cho rằng, mức tiêu thụ nhiên liệu của Kia Sportage 2022 vẫn chấp nhận được mà không phải “ngốn” quá nhiều. Nếu so sánh với các mẫu xe khác trong phân khúc thì chiếc SUV của KIA vẫn được đánh giá cao ở khoản chi này.
Bảng so sánh mức tiêu thụ nhiên liệu tham khảo
Loại xe
Phiên bản
Đường trong đô thị (L/ 100 Km)
Đường ngoài đô thị (L/ 100 Km)
Đường kết hợp (L/ 100 Km)
Kia Sportage 2022
Xe Xăng 2.0G Luxury
11
6,5
8,1
Xe Xăng 2.0G Premium
Xe Xăng 2.0G Signature X-Line
Xe Xăng 2.0G Signature
Xe Xăng Turbo 1.6T Signature AWD X-Line
8,8
6,3
7,2
Xe Xăng Turbo 1.6T Signature AWD
Xe Dầu 2.0D Signature X-Line
7,7
5,4
6,3
Xe Dầu 2.0D Signature
Hyundai Tucson
2.0L Xăng Tiêu chuẩn
11
6,5
8,1
2.0L Xăng Đặc biệt
2.0L Diesel Đặc biệt
7,7
5,4
6,3
1.6L Turbo
8,8
6,3
7,2
Honda CR-V
CR-V E
8,9
5,7
6,9
CR-V G
CR-V L/LSE
Mazda CX-5
2.0L Deluxe
9,2
5,95
7,13
2.0L Luxury
2.0L Premium
2.5L Luxury
10,54
6,17
7,76
2.5L Signature Premium 2WD
2.5L Signature Premium AWD
9,84
6,03
7,44
Mitsubishi Outlander
Outlander 2.0 CVT tiêu chuẩn
9,75
5,8
7,25
Outlander 2.0 CVT Premium
Outlander 2.4 CVT Premium
6,2
10,3
7,7
Hãng KIA đang áp dụng chiến lược cạnh tranh giống như “đàn anh” Kia Seltos lên Kia Sportage 2022. Với chiến lược mới này, chiếc SUV cỡ C đến từ Hàn Quốc có phạm vi khách hàng rộng hơn, dễ dàng tiếp cận đến nhiều đối tượng người dùng hơn sơ với đối thủ. Và chiến lược này đang cho thấy hiệu quả, khi mà chỉ sau 2 tháng xuất xưởng, Sportage 2022 đã giành được vị trí mẫu xe “bán chạy” trong phân khúc.