Áp dụng chiến lược cạnh tranh mới, Kia Sportage 2022 “trở lại” thị trường Việt với nhiều phiên bản hơn, nhiều tùy chọn động cơ hơn với giá bán trải dài từ 899 triệu đồng đến 1 tỷ 099 triệu đồng. Cùng AutoFun tìm hiểu sự khác biệt giữa các phiên bản Kia Sportage 2022 để xem phiên bản nào đáng xuống tiền hơn.
So sánh về giá bán giữa các phiên bản Kia Sportage 2022
Kia Sportage 2022 mang đến cho người dùng 8 phiên bản và 3 tùy chọn động cơ: Xăng 2.0L, Xăng tăng áp 1.6L và Dầu 2.0L. Cùng với đó, giá khởi điểm của các phiên bản được hãng công bố có mức chênh lệch từ 40 triệu đồng – 200 triệu đồng. Chi tiết giá bán của các phiên bản như sau:
Bảng giá tham khảo của các phiên bản Kia Sportage 2022
Phiên bản xe
Giá niêm yết (VNĐ)
Giá lăn bánh Hà Nội (VNĐ)
Giá lăn bánh Hồ Chí Minh (VNĐ)
Giá lăn bánh các tỉnh khác (VNĐ)
Phiên bản chạy Xăng 2.0G Luxury
939.000.000
1.029.217.000
1.011.237.000
992.237.000
Phiên bản chạy Xăng 2.0G Premium
939.000.000
1.074.017.000
1.055.237.000
1.036.237.000
Phiên bản chạy Xăng 2.0G Signature X-Line
999.000.000
1.141.217.000
1.121.237.000
1.102.237.000
Phiên bản chạy Xăng 2.0G Signature
1.009.000.000
1.152.417.000
1.132.237.000
1.212.237.000
Phiên bản chạy Xăng Turbo 1.6T Signature AWD X-Line
1.089.000.000
1.242.017.000
1.220.237.000
1.201.237.000
Phiên bản chạy Xăng Turbo 1.6T Signature AWD
1.099.000.000
1.253.217.000
1.132.237.000
1.212.237.000
Phiên bản chạy Dầu 2.0D Signature X-Line
1.089.000.000
1.242.017.000
1.220.237.000
1.201.237.000
Phiên bản chạy Dầu 2.0D Signature
1.099.000.000
1.253.217.000
1.132.237.000
1.212.237.000
Từ bản 2.0 Signature trở lên, khách hàng sẽ có 2 tùy chọn là Signature thường và Signature X-Line. Các bản Signature sẽ có giá thấp hơn bản thường triệu đồng.
Mặt khác, với giá bán bằng nhau giữa phiên bản Xăng Turbo 1.6T Signature và phiên bản Dầu 2.0D Signature cùng với phiên bản Xăng Turbo 1.6T Signature AWD X-Line và phiên bản Dầu 2.0D Signature X-Line cũng sẽ khiến khách hàng “đau đầu” khi phải lựa chọn giữa xe chạy Xăng hay xe chạy Dầu.
So sánh về thiết kế và hệ thống trang bị giữa các phiên bản Kia Sportage 2022
Tất cả các phiên bản Kia Sportage 2022 sở hữu cùng một thông số ngoại thất. Nổi bật nhất là đặc trưng nhận diện thương hiệu - cụm lưới tản nhiệt “mũi hổ”. Bên cạnh đó là triết lý thiết kế mới - “Opposites United – Sự hòa hợp của các yếu tố đối lập”.
Song song với đó, hãng KIA còn có sự tách bạch giữa các phiên bản khi đem đến 2 phong cách khác nhau hướng đến 2 phân khúc khách hàng đặc trưng của dòng xe C-SUV tại Việt Nam.
Với người dùng yêu thích chiếc SUV mang phong cách hiện đại, đẹp đẽ và thời thượng, chúng ta sẽ có các phiên bản mang thiết kế thuần đô thị Sportage. Trong khi đó, các phiên bản Sportage X-Line bổ sung thêm bộ bodykit riêng biệt, đem lại phong cách cá tính, mạnh mẽ sẽ thích hợp cho khách hàng ưa thích cảm giác lái xe việt dã, thể thao.
Trong 8 phiên bản Kia Sportage, phiên bản Luxury và Premium được định vị là phiên bản tiêu chuẩn với tầm giá dưới 1 tỷ. Dù so với các phiên bản khác, hệ thống trang bị tiện ích - an toàn và công nghệ của 2 phiên bản này có vẻ “thiếu thốn” hơn, nhưng không kém cạnh bất kỳ đối thủ nào khi “so kè” trong phân khúc.
Với giá bán chênh nhau 40 triệu đồng, phiên bản 2.0G Premium được bổ sung các trang bị như: cốp sau chỉnh điện, lẫy chuyển số, cửa kính 1 chạm ở cả ghế lái và phụ lái, camera 360 độ, cảnh báo điểm mù, cảm biến hỗ trợ đỗ xe ở cả phía trước lẫn phía sau.
Từ phiên bản 2.0 Signature được định vị là mẫu SUV cao cấp của hãng KIA, với tầm giá từ 1 tỷ. Trong đó, phiên bản 2.0 Signature và 2.0 Signature X-Line có giá bán thấp nhất. Tương ứng với đó hệ thống trang bị của 2 phiên bản này cũng “ít cao cấp” như các phiên bản khác khi chưa được trang bị đèn nội thất LED và vẫn chuyển số bằng cần số tay truyền thống.
Bảng so sánh thông số kỹ thuật chi tiết cho từng phiên bản Kia Sportage 2022
Thông số
2.0G Luxury
2.0G Premium
2.0G Signature
và
2.0G Signature X-Line
1.6 Turbo Signature AWD
và
1.6 Turbo Signature X-Line AWD
2.0D Signature
và
2.0D Signature X-Line
Kích thước - Trọng lượng
Phân khúc
SUV hạng C
Số chỗ ngồi
05
Dài x Rộng x Cao (mm)
4.660 x 1.865 x 1.700
Chiều dài cơ sở (mm)
2.755
Khoảng sáng gầm xe (mm)
190
Kiểu mâm
5 chấu, cách điệu, sơn 2 màu
Kích thước lazang
19 inch
Loại lốp
Michelin, cỡ 235/55R19
Bán kính vòng quay
5.89
Dung tích bình đựng nhiên liệu
54 lít
Trang bị ngoại thất
Cụm đèn trước
LED
LED
LED Projector
LED Projector
LED Projector
Đèn hậu LED
Có
Có
Có
Có
Có
Đèn pha tự động
Có
Có
Có
Có
Có
Đèn pha thích ứng thông minh
Không
Không
Có
Có
Có
Gương chiếu hậu điều khiển bằng điện và tích hợp đèn báo rẽ
Có
Có
Có
Có
Có
Gạt mưa tự động
Có
Có
Có
Có
Có
Ốp hông, viền chân kính được mạ bằng chrome
Có
Có
Có
Có
Có
Cốp sau chỉnh điện
Không
Có
Có
Có
Có
Mâm/lốp xe
Mâm đúc hợp kim 19 inch
Trang bị Nội thất
Chất liệu vô lăng
Da
Da
Da
Da
Da
Vô lăng tích hợp các nút bấm điều khiển vật lý
Có
Có
Có
Có
Có
Lẫy chuyển số
Không
Có
Có
Có
Có
Chuyển số
Cần số
Núm xoay
Chất liệu ghế
Da, màu đen
Da, màu đen
Da, màu nâu
Da, màu nâu
Da, màu nâu
Ghế lái chỉnh điện
Có
Có
Có
Có
Có
Nhớ vị trí ghế lái
Không
Không
Có, 2 vị trí
Có, 2 vị trí
Có, 2 vị trí
Sưởi và làm mát ghế trước
Không
Không
Có
Có
Có
Hàng ghế sau thiết kế có thể gập theo tỷ lệ 60:40
Có
Có
Có
Có
Có
Gương chiếu hậu chống chói
Có
Có
Có
Có
Có
Cửa kính lên xuống 1 chạm
Ở ghế lái
Cả ghế lái và ghế phụ lái
Hệ thống âm thanh
6 loa
8 loa Harman Kardon
Màn hình giải trí AVN 12.3”
Có
Có
Có
Có
Có
Điều hòa điều khiển bằng cảm ứng với 2 vùng độc lập
Có
Có
Có
Có
Có
Cửa gió cho hàng ghế sau
Có
Có
Có
Có
Có
Đèn viền LED nội thất
Không
Không
Không
Có
Có
Cửa sổ trời toàn cảnh
Không
Không
Có
Có
Có
Tính năng làm mát ghế, sưởi ghế, sưởi vô lăng
Không
Không
Có
Có
Có
Nút Drive mode
Có
Có
Có
Có
Có
Phanh tay điện tử
Có
Có
Có
Có
Có
Auto Hold
Có
Có
Có
Có
Có
Khởi động bằng nút bấm
Có
Có
Có
Có
Có
Cruise Control
Có
Có
Có
Có
Có
An toàn
6 túi khí an toàn
Có
Có
Có
Có
Có
Hệ thống hỗ trợ phanh ABS/EBD
Có
Có
Có
Có
Có
Cân bằng điện tử
Có
Có
Có
Có
Có
Cảnh báo áp suất lốp
Có
Có
Có
Có
Có
Camera lùi
Có
Có
Có
Có
Có
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau
Có
Có
Có
Có
Có
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Có
Có
Có
Có
Có
Ga tự động
Có
Có
Có
Có
Có
Camera 360 độ
Không
Có
Có
Có
Có
Cảnh báo điểm mù
Không
Có
Có
Có
Có
Hiển thị điểm mù
Không
Không
Có
Có
Có
Hỗ trợ tránh va chạm điểm mù
Không
Không
Có
Có
Có
Hỗ trợ giữ làn đường
Không
Không
Có
Có
Có
Hỗ trợ phanh chủ động
Không
Không
Có
Có
Có
Trang bị cảm biến hỗ trợ đỗ xe cả phía trước lẫn sau
Không
Có
Có
Có
Có
So sánh về hệ thống động cơ và khả năng vận hành giữa các phiên bản Kia Sportage 2022
Sức mạnh động cơ và khả năng vận hành là điểm khác biệt rõ ràng nhất giữa các phiên bản. 8 phiên bản Kia Sportage 2022 được hãng trang bị cho 3 khối động cơ mới Smartstream đem đến khả năng vận hành phù hợp với định vị của từng phiên bản.
Khối động cơ Xăng 2.0L được trang bị trên 4 phiên bản: Luxury, Premium, 2.0G Signature và 2.0G Signature X-Line. Được tích hợp với hộp số 6AT và hệ dẫn động cầu trước FWD, đem lại công suất cực đại 154 Hp và mô-men xoắn cực đại 192 Nm. Những phiên bản hữu khối động cơ này có ưu điểm:
Chuyển số mượt tự nhiên, mượt mà và nhanh chóng
Tối ưu được khả năng sử dụng nhiên liệu và giảm thiểu tình trạng chết máy
Về tiếng ồn động cơ và mùi nhiên liệu được hạn chế đáng kể, “điểm” cộng so với xe chạy bằng dầu.
Cấu tạo hệ thống động cơ đơn giản, ít chiếm không gian vì không cần trục truyền động và một số linh kiện dẫn động ra cầu sau.
Trọng lượng tập trung về phía trước giúp tăng khả năng bám đường cho bánh dẫn động phía trước.
Dễ điều khiển xe ngay cả nơi đông đúc.
Khối động cơ Xăng Turbo được ứng dụng trên 2 phiên bản: 1.6T Signature AWD và 1.6T Signature X-Line AWD. Các phiên bản này sử dụng hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian chủ động và hộp số ly hợp kép 7 cấp DCT, sản sinh ra công suất cực đại 178 Hp và mô-men xoắn cực đại 265 Nm. Ưu điểm của khối động cơ này, gồm:
Tăng hiệu suất động cơ lên 4%, tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả lên đến 5% và giảm 12% lượng khí thải ra môi trường.
Có thêm bộ vi sai giúp xe cân bằng tốt bánh xe trái/ phải giúp di chuyển ổn định trên các loại địa hình xấu.
Có thể phân phối lực “quay” phù hợp đến từng bánh đem đến khả năng bám đường tốt cho cả 4 bánh và thân xe giữ ổn định cực tốt cho dù trên địa hình khúc khủy, trơn trượt.
Hạn chế hiệu quả độ ồn và mùi nhiên liệu.
Khả năng chuyển số nhạy, nhanh mang đến cảm giác lái thể thao, phấn khích.
Vận hành đơn giản, người lái dễ dàng làm chủ và điều khiển xe trên mọi cung đường.
Khối động cơ Dầu 2.0L trang bị trên phiên bản 2.0D Signature và 2.0D Signature X-Line. Gây ấn tượng với khả năng vận hành mạnh mẽ khi có thể sản sinh ra công suất cực đại 184 Hp và mô-men xoắn cực đại là 416 Nm. Khối động cơ này sử dụng hệ dẫn động cầu trước FWD tích hợp hộp số tự động 8 cấp, đem đến những ưu điểm sau:
Mang đến trải nghiệm lái và điều khiển xe thoải mái, dễ dàng ở cả loại hình đường đông đúc lẫn các địa hình xấu.
Chuyển số nhanh chóng, chính xác với trải nghiệm lái thể thao, “bốc”.
Sức mạnh vượt trội với khả năng “bức tốc” đáng kinh ngạc
Sở hữu sức kéo tốt với độ bám đường của bánh trước cao.
Giảm đến 3% trọng lượng tổng thể, giúp tối ưu hiệu suất động cơ và tiết kiệm nhiên liệu tiêu thụ.
Ngoài ra, các phiên bản xe còn được hãng trang bị cho tính năng 4 chế độ lái: Eco/ Normal/ Sport/ Smart giúp xe vận hành linh hoạt và đem lại nhiều trải nghiệm lái cho người dùng.
Bảng so sánh thông số động cơ của các phiên bản Kia Sportage 2022
Thông số
2.0G Luxury
2.0G Premium
2.0G Signature
và
2.0G Signature X-Line
1.6 Turbo Signature AWD
và
1.6 Turbo Signature X-Line AWD
2.0D Signature
và
2.0D Signature X-Line
Loại động cơ
Động cơ xăng 2.0L
Động cơ xăng tăng áp 2.0L
Động cơ diesel 2.0L
Công suất tối đa (Hp/rpm)
154 / 6.200
178/ 5.500
184/ 4.000
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm)
192/ 4.500
265/ 1.500 – 4.500
416/ 2.000 ~ 2.750
Hộp số
6 AT
7 DCT
8 AT
Hệ dẫn động
FWD
AWD
FWD
Dung tích xi-lanh
1.999
1.589
1.998
Hệ thống treo trước/ sau
MacPherson/ Liên kết đa điểm
Phanh trước/ sau
Đĩa/ Đĩa
Hệ thống lái
Trợ lực điện
Khung gầm
N3-Platform
Như vậy, ngay từ phiên bản tiêu chuẩn Luxury và Premium có tầm giá mềm dưới 1 tỷ đồng, sở hữu những trang bị tiêu chuẩn nhất của Kia Sportage 2022 đã có thể đáp ứng nhu cầu của người dùng. Chỉ nhìn bên ngoài, nếu không biết rõ về Kia Sportage chắc chắn sẽ rất khó nhận phân biệt giữa bản base và các bản cao cấp khác.
Tuy nhiên với người dùng có nhu cầu “tậu” một chiếc SUV có thể vận hành tốt trong đô thị thì chiếc 2.0G Signature và 2.0G Signature X-Line sẽ là lựa chọn phù hợp và khá kinh tế. Các phiên bản này sở hữu hệ thống trang bị gần như tương tự các phiên bản cao cấp hơn như lại có giá thấp hơn đến 80 triệu - 90 triệu đồng. Trong khi đó xe còn vận hành tốt trong môi trường đô thị, đường đông đúc.
Nếu người dùng có kinh tế dư dả hơn và quan tâm đến sức mạnh động cơ cùng như khả năng vận hành thì các phiên bản ứng dụng động cơ 1.6L Xăng Turbo và 2.0L Dầu sẽ là lựa chọn lý tưởng. Khi mà các phiên bản này cùng sở hữu hệ thống trang bị như nhau, khả năng vận hành mạnh mẽ trên nhiều loại hình đường và giá bán tương tự giữa bản X-Line và bản Sportage thường.
Dù vậy, với điểm mạnh lái “bốc”, đậm phong cách việt dã, tiết kiệm nhiên liệu hơn xe Xăng, các phiên bản chạy Dầu sẽ thích hợp cho người dùng có nhu cầu lái xe đường trường thường xuyên hoặc yêu thích tốc độ. Trong khi đó, các phiên bản xe Xăng được chuộng ở các cung đường đô thị khi ít gây ồn, không “nồng” mùi nhiên liệu và linh hoạt, dễ điều khiển trong điều kiện đường xá đông đúc.
Mỗi phiên bản của Kia Sportage 2022 đều có những thế mạnh riêng và được định vị cho từng phân khúc khách hàng. Đồng thời với tầm giá trải dài có mức chênh từ 40 triệu đến 200 triệu đồng, người dùng có thể tìm được chiếc SUV mình yêu thích với các phiên bản Sportage đến từ hãng KIA.