Ra mắt thị trường năm 2010, hiện nay, Honda PCX đã trải qua 3 thế hệ với những đổi mới về thiết kế, công nghệ và tiện ích để hướng tới những trải nghiệm lái xe thú vị và tiện dụng hơn cho người dùng. Mặc dù không phải là mẫu xe đứng đầu trong danh sách bán chạy song nhiều người đánh giá rằng PCX mang lại trải nghiệm lái “sướng” nhất trong số các dòng xe tay ga của Honda.
Ra mắt lần đầu năm 2020. Sau một tháng, Honda đưa mẫu xe ga 160 phân khối thế hệ mới giới thiệu tại Thái Lan, quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á. PCX 160cc thiết kế mới, đi kèm công nghệ tiên tiến với động cơ eSP+. Đèn pha và đèn hậu đều công nghệ LED, sàn để chân thiết kế lại cho tư thế ngồi lái thoải mái hơn. Giảm xóc sau tinh chỉnh với hành trình dài hơn và sức chịu tải. Bảng đồng hồ kiểu dáng mới.
Giá bán tham khảo (giá thực tế tùy thuộc vào chính sách của từng đại ý cụ thể)
Giá xe Honda PCX 2022 |
|||
Phiên bản |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Giá lăn bánh tạm tính |
Honda PCX 125 2022 |
56.500.000 |
56.500.000 |
63.390.000 |
Honda PCX 150 2022 |
70.500.000 |
73.000.000 |
80.590.000 |
Honda PCX 150 Hybrid |
90.000.000 |
81.700.000 |
90.260.000 |
Thông số kĩ thuật
Bảng thông số kỹ thuật xe Honda PCX 2022 |
|
Khối lượng bản thân |
130kg |
Dài x Rộng x Cao |
1.923 x 745 x 1.107mm |
Khoảng cách trục bánh xe |
1.313mm |
Độ cao yên |
764mm |
Khoảng sáng gầm xe |
137mm |
Dung tích bình xăng |
8 lít |
Kích thước lốp trước/ sau |
Trước: 100/80-14 M/C 48P |
Phuộc trước |
Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau |
Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ |
PGM-FI, Xăng, 4 kỳ, 1 xy lanh, làm mát bằng dung dịch |
Công suất tối đa |
PCX 125: 12 mã lực tại 8.500 vòng/phút |
Dung tích nhớt máy |
Thay nhớt: 0.8 lít |
Mức tiêu thụ nhiên liệu công bố |
PCX 125: 2,03 lít/100km |
Loại truyền động |
Dây đai, biến thiên vô cấp |
Hệ thống khởi động |
Điện |
Mômen xoắn cực đại |
PCX 125: 11,8Nm tại tua máy 5.000 vòng/phút |
Dung tich xylanh |
PCX 125: 124,9 cc |
Đường kính x Hành trình pít tông |
PCX 125: 52,4mm x 57,9mm |
Tỷ số nén |
PCX 125: 11:1 |